Mẫu đơn đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định thế nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định thế nào?
- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong thời hạn bao lâu?
- Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong trường hợp nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi ban hành kèm theo Quyết định 408/QĐ-BHTG-HĐQT năm 2016 như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
Hồ sơ đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong đó ghi rõ số lượng bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị cấp theo Mẫu số 03 đính kèm Quy chế này;
2. Danh sách chi nhánh, điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ chi nhánh, điểm giao dịch đề nghị cấp;
3. Bản sao văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập chi nhánh, điểm giao dịch (trừ trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thay đổi mẫu Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi).
Như vậy, mẫu đơn đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định theo Mẫu số 03 đính kèm Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi ban hành kèm theo Quyết định 408/QĐ-BHTG-HĐQT năm 2016.
TẢI VỀ mẫu đơn đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi tại đây.
Mẫu đơn đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong thời hạn bao lâu?
Việc ban hành Quyết định cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định tại khoản 3 Điều 13 Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi ban hành kèm theo Quyết định 408/QĐ-BHTG-HĐQT năm 2016 như sau:
Quy trình, thủ tục cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nộp hồ sơ đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia hảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 12 Quy chế này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo bằng văn bản tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị gửi bổ sung hoặc đính chính hồ sơ.
3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
...
Như vậy, theo quy định, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm ban hành Quyết định cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi trong trường hợp nào?
Trường hợp phải nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi được quy định tại khoản 4 Điều 13 Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi ban hành kèm theo Quyết định 408/QĐ-BHTG-HĐQT năm 2016 như sau:
Quy trình, thủ tục cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nộp hồ sơ đề nghị cấp bản sao Chứng nhận tham gia hảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 12 Quy chế này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trụ sở chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phân cấp quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi thông báo bằng văn bản tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đề nghị gửi bổ sung hoặc đính chính hồ sơ.
3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành Quyết định cấp bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
4. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu hồi hoặc cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 6, Điều 8 Quy chế này hoặc tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có các Quyết định chấm dứt hoạt động của chi nhánh và các điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân. Trường hợp không thể nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải có văn bản giải trình gửi tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Như vậy, theo quy định, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
(1) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu hồi hoặc cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 6, Điều 8 Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi ban hành kèm theo Quyết định 408/QĐ-BHTG-HĐQT năm 2016.
(2) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có các Quyết định chấm dứt hoạt động của chi nhánh và các điểm giao dịch có nhận tiền gửi cá nhân.
Lưu ý: Trường hợp không thể nộp lại bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi thì tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải có văn bản giải trình gửi tới Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- QCVN 01-1:2018/BYT còn hiệu lực không? Thông tư 41/2018/TT-BYT còn hiệu lực không? Toàn văn QCVN 01-1:2024/BYT?
- Mức phạt lỗi độ pô 2025 đối với xe máy theo Nghị định 168 là bao nhiêu? Lỗi độ pô xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
- Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 chương trình mới năm học 2024 2025 như thế nào? File excel tính điểm trung bình môn học kỳ 1?
- Toàn bộ chế độ chính sách với cán bộ công chức viên chức khi sắp xếp bộ máy từ 1 1 2025 tại Nghị định 178 năm 2024?
- Việc thực hiện chế độ chính sách đối với người làm việc tại hội có nằm trong khoản chi của hội không?