Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài là mẫu nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài là mẫu nào?
- Thủ tục mở tài khoản ngoại tệ để đáp ứng các điều kiện thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định pháp luật nước sở tại như thế nào?
- Thủ tục mở tài khoản ngoại tệ để phục vụ hoạt động văn phòng đại diện ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài là mẫu nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài được quy định tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-NHNN.
Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài.
Thủ tục mở tài khoản ngoại tệ để đáp ứng các điều kiện thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định pháp luật nước sở tại như thế nào?
Thủ tục mở tài khoản ngoại tệ để đáp ứng các điều kiện thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định pháp luật nước sở tại của doanh nghiệp trong nước được quy định tại Điều 8 Thông tư 20/2015/TT-NHNN; cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 20/2015/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
- Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt tài liệu của bên nước ngoài chứng minh việc tổ chức kinh tế phải mở tài khoản tại nước sở tại để đáp ứng điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại.
- Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan thẩm quyền của nước sở tại cho phép thành lập và hoạt động tạm thời cho chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
Bước 3: Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý số 1: Trong trường hợp từ chối cấp phép, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước sẽ có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Thủ tục mở tài khoản ngoại tệ để đáp ứng các điều kiện thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định pháp luật nước sở tại như thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục mở tài khoản ngoại tệ để phục vụ hoạt động văn phòng đại diện ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước như thế nào?
Thủ tục mở tài khoản ngoại tệ để phục vụ hoạt động văn phòng đại diện ở nước ngoài của doanh nghiệp trong nước được tiến hành tương tự như quy trình đã trình bày ở trên.
Tuy nhiên, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp cần chuẩn bị được quy định tại Điều 12 Thông tư 20/2015/TT-NHNN; cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
- Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam về việc cho phép hoặc xác nhận đăng ký việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.
- Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.
- Quyết định về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký.
- Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký.
- Quy chế tổ chức hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký (nếu có).
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 6 Thông tư 20/2015/TT-NHNN thì:
Nguyên tắc lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép như sau:
- Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép phải được lập thành một bộ bằng tiếng Việt,
Lưu ý: trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
Bản dịch phải được xác nhận bởi người đại diện hợp pháp của tổ chức, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 20/2015/TT-NHNN.
- Đối với các thành phần hồ sơ bản sao, tổ chức nộp bản sao có xác nhận của tổ chức về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
- Trường hợp xin mở tài khoản ngoại tệ để phục vụ hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, tổ chức phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật hiện hành đối với văn bản của cơ quan có thẩm quyền của bên nước ngoài cho phép tổ chức được mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?