Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự hiện nay được quy định như thế nào? Thời hạn hiệu lực của Giấy phép này là bao lâu?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự hiện nay được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 08/2008/TT-BNV, có quy định về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự: TẠI ĐÂY
Giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự (Hình từ Internet)
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự là bao lâu?
Căn cứ tại tiểu mục 6 Mục II Thông tư 08/2008/TT-BNV, có quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự như sau:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
…
5. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ban Cơ yếu Chính phủ tiến hành thẩm định hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, khi thông tin doanh nghiệp cung cấp chưa đầy đủ, rõ ràng, Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ tiến hành thẩm tra điều kiện thực tế tại doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Mục II của Thông tư này, Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự theo Mẫu 05 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép, Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự có hiệu lực trong thời hạn 05 năm. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp không còn hiệu lực thì Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự đương nhiên hết hiệu lực.
…
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn hiệu lực của Giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự là 05 năm.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp không còn hiệu lực thì Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự đương nhiên hết hiệu lực.
Doanh nghiệp nào được cấp Giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự?
Căn cứ tiết a tiểu mục 1 Mục II Thông tư 08/2008/TT-BNV, có quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự như sau:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
a) Điều kiện về chủ thể:
Là doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
b) Điều kiện về nhân sự:
- Người đứng đầu doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự phải có lý lịch rõ ràng, có năng lực hiểu biết về pháp luật, tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán tin, an toàn thông tin hoặc nếu tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo ngắn hạn về an toàn thông tin; có kinh nghiệm tối thiểu 05 năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông;
- Các thành viên phụ trách về kỹ thuật phải có lý lịch rõ ràng và tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán tin, an toàn thông tin;
- Đội ngũ nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý, nhân viên điều hành, nhân viên an ninh và nhân viên dịch vụ khách hàng phải có hợp đồng lao động và có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc được giao.
c) Điều kiện đảm bảo khác:
- Bảo đảm điều kiện an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và bảo vệ tài nguyên, môi trường;
- Có phương án kỹ thuật và phương án kinh doanh khả thi, phù hợp với các quy định, quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm mật mã dân sự.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự được lập thành 02 bộ. Mỗi bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự theo Mẫu 01 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép sản xuất, kinh doanh theo Mẫu 02 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
d) Danh sách trích ngang toàn bộ cán bộ lãnh đạo, các thành viên phụ trách về kỹ thuật, nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý, nhân viên điều hành, nhân viên an ninh và nhân viên dịch vụ khách hàng về: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, trình độ chuyên môn, vị trí công việc;
…
Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp thì được cấp Giấy phép sản xuất kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?