Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là mẫu nào? Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là mẫu nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản được quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT như sau:
Mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động khoáng sản; bản đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích xây dựng dự án công trình; bản đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
1. Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản; đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản và đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 03 đến Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản và đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 07 đến Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Như vậy, mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản được quy định theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 45/2016/TT-BTNMT.
TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực nào?
Khu vực cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Khoáng sản 2010 như sau:
Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
b) Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật này hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật này; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;
...
Như vậy, theo quy định, Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò.
Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Khoáng sản 2010 như sau:
Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
b) Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật này hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật này; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;
...
Như vậy, theo quy định, nỗi tổ chức, cá nhân được cấp tối đa 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phân loại quy mô hợp tác xã có xét tiêu chí số lượng thành viên chính thức của hợp tác xã không?
- Phần mềm đóng gói là gì? Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp phần mềm?
- Mục đích nguồn lực tài chính từ tài sản công? Hình thức giám sát của cộng đồng đối với tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công?
- Đất rừng đặc dụng là gì? Tiêu chí phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất rừng đặc dụng được xác định như thế nào?
- Mẫu Báo cáo tổng kết công tác mặt trận thôn, bản, khu phố? Hướng dẫn lập Báo cáo tổng kết công tác mặt trận?