Mẫu đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi mẫu đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được quy định thế nào? Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì cơ quan hải quan phải thực hiện kiểm tra nội dung gì? Câu hỏi của anh T.N.K từ Phan Thiết.

Mẫu đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được quy định thế nào?

Mẫu đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 13/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 13/2020/TT-BTC) như sau:

Nộp hồ sơ đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
1. Người nộp Đơn đề nghị gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đến Tổng cục Hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, gồm:
a) Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo mẫu số 01 - ĐĐN/SHTT/2020 Phụ lục ban hành kèm Thông tư này;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc tài liệu khác chứng minh quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ tại Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng hoặc tài liệu khác chứng minh quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng;
...

Như vậy, mẫu đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được quy định theo mẫu số 01 - ĐĐN/SHTT/2020 Phụ lục ban hành kèm Thông tư 13/2020/TT-BTC.

Mẫu đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được quy định thế nào?

TẢI VỀ mẫu đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại đây.

Mẫu đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được quy định thế nào?

Mẫu đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì cơ quan hải quan phải thực hiện kiểm tra nội dung gì?

Nội dung kiểm tra được quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 13/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư 13/2020/TT-BTC) như sau:

Tiếp nhận, kiểm tra và xử lý đơn đề nghị
1. Sau khi nhận đủ bộ hồ sơ đề nghị theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
a) Tư cách pháp lý của người nộp Đơn đề nghị theo quy định của pháp luật;
b) Sự phù hợp giữa nội dung Đơn với các tài liệu gửi kèm; thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
c) Ảnh chụp phù hợp với nội dung quyền sở hữu trí tuệ có yêu cầu bảo vệ hoặc nội dung tố cáo hành vi vi phạm;
d) Nội dung ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan hải quan có văn bản thông báo cho người nộp Đơn đề nghị để nộp bổ sung.
...

Như vậy, sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định, cơ quan hải quan phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau đây:

(1) Tư cách pháp lý của người nộp Đơn đề nghị theo quy định của pháp luật;

(2) Sự phù hợp giữa nội dung Đơn với các tài liệu gửi kèm; thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;

(3) Ảnh chụp phù hợp với nội dung quyền sở hữu trí tuệ có yêu cầu bảo vệ hoặc nội dung tố cáo hành vi vi phạm;

(4) Nội dung ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật;

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan hải quan có văn bản thông báo cho người nộp Đơn đề nghị để nộp bổ sung.

Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ bị từ chối tiếp nhận trong trường hợp nào?

Các trường hợp từ chối tiếp nhận đơn được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 13/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Thông tư 13/2020/TT-BTC) như sau:

Tiếp nhận, kiểm tra và xử lý đơn đề nghị
...
2. Các trường hợp từ chối tiếp nhận đơn:
a) Người nộp Đơn đề nghị không đủ tư cách pháp lý nộp đơn theo quy định của pháp luật;
b) Nội dung Đơn đề nghị và tài liệu gửi kèm không phù hợp, thống nhất;
c) Trong thời gian xử lý Đơn đề nghị, cơ quan hải quan nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền thông báo về việc tranh chấp, khiếu nại về chủ thể quyền sở hữu trí tuệ hoặc người được ủy quyền hợp pháp, khả năng bảo hộ, phạm vi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
d) Hồ sơ nộp bổ sung quá thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải quan gửi thông báo nộp bổ sung quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp chấp nhận đơn đề nghị thì xử lý như sau:
a) Sau khi chấp nhận yêu cầu kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan) cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và thông báo chấp nhận đơn tới các Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Cục Điều tra chống buôn lậu để triển khai việc kiểm tra, giám sát.
...

Như vậy, theo quy định, đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ bị từ chối tiếp nhận trong các trường hợp sau:

(1) Người nộp Đơn đề nghị không đủ tư cách pháp lý nộp đơn theo quy định của pháp luật;

(2) Nội dung Đơn đề nghị và tài liệu gửi kèm không phù hợp, thống nhất;

(3) Trong thời gian xử lý Đơn đề nghị, cơ quan hải quan nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền thông báo về việc tranh chấp, khiếu nại về chủ thể quyền sở hữu trí tuệ hoặc người được ủy quyền hợp pháp, khả năng bảo hộ, phạm vi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;

(4) Hồ sơ nộp bổ sung quá thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải quan gửi thông báo nộp bổ sung theo quy định.

Hàng hóa xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chí PE (Produced Entirely) là gì? Mẫu bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí PE là mẫu nào?
Pháp luật
Tiêu chí WO-AK là gì? Mẫu bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí WO-AK được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí WO trong trường hợp không có hóa đơn giá trị gia tăng?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu? Mẫu CO form B là mẫu nào? Khi nào thì phải sử dụng Tờ khai bổ sung CO form B?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được làm thủ tục hải quan tại địa điểm nào theo quy định?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có được bảo lãnh tiền thuế không? Nếu được thì thời hạn bão lãnh là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kiêm Biên bản lấy mẫu hàng hóa được quy định thế nào?
Pháp luật
Trị giá CIF là gì? Cách tính LVC theo Trị giá CIF đối với hàng hóa xuất khẩu? Thương nhân đề nghị cấp C/O có được lựa chọn công thức tính LVC không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ có được miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trước thông quan hay không?
Pháp luật
Điều kiện và hồ sơ hải quan để xuất khẩu thuốc tây có xuất xứ Việt nam qua thị trường Campuchia?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa xuất khẩu
2,113 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa xuất khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào