Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là mẫu nào? Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài?

Cho tôi hỏi Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là mẫu nào? Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam có thể khai báo tạm trú theo những hình thức nào? Câu hỏi của anh T.M.L từ Tiền Giang.

Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam có thể khai báo tạm trú theo những hình thức nào?

Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023) như sau:

Khai báo tạm trú
1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Cơ sở lưu trú có trách nhiệm yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam để thực hiện khai báo tạm trú trước khi đồng ý cho người nước ngoài tạm trú. Trường hợp đồn, trạm Biên phòng tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì đồn, trạm Biên phòng có trách nhiệm thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi người nước ngoài tạm trú.
2. Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú.
Trường hợp khai báo qua phiếu khai báo tạm trú, người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào phiếu khai báo tạm trú và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
...

Như vậy, theo quy định, khi người nước ngoài đến tạm trú tại Việt Nam thì người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có thể khai báo tạm trú cho người đó theo một trong hai hình thức:

(1) Qua môi trường điện tử (Trang thông tin điện tử của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt cơ sở lưu trú).

(2) Phiếu khai báo tạm trú.

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là mẫu nào? Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài?

Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam có thể khai báo tạm trú theo những hình thức nào? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là mẫu nào?

Hiện nay không có quy định cụ thể về mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài.

Do đó, người nước ngoài nếu có nhu cầu xin xác nhận tạm trú tại Việt Nam có thể tham thảo mẫu dưới đây:

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là mẫu nào?

TẢI VỀ mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài tại đây.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 53/2016/TT-BCA thì Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xác nhận đã khai báo tạm trú cho người nước ngoài khi họ có yêu cầu.

Thời hạn tạm trú của người nước ngoài có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ trong trường hợp nào?

Thời hạn tạm trú của người nước ngoài được quy định tại Điều 31 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, khoản 4 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023) như sau:

Chứng nhận tạm trú
...
b) Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;
c) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 45 ngày và được xem xét cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo quy định của Luật này;
d) Đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày, vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú 30 ngày.
2. Người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn chứng nhận tạm trú được cấp.
3. Thời hạn tạm trú có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ hoặc rút ngắn trong trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam.

Như vậy, theo quy định, thời hạn tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ trong trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam.

Khai báo tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất? Nơi cư trú của người không có nơi thường trú và nơi tạm trú xác định như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam có cần thiết đăng ký khai báo tạm trú trên Cổng thông tin điện tử không?
Pháp luật
Thực hiện việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài đến du lịch tại Việt Nam thông qua Trang thông tin điện tử theo những quy trình nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là mẫu nào? Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài?
Pháp luật
Người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam thì phải khai báo tạm trú với cơ quan nào? Thời hạn đăng ký tạm trú là bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam có bắt buộc phải khai báo tạm trú trực tiếp với cơ quan Công an hay không?
Pháp luật
Nhà riêng có được xem là cơ sở lưu trú cho người nước ngoài không? Cho người nước ngoài ở nhà riêng không thực hiện thủ tục khai báo tạm trú có bị phạt không?
Pháp luật
Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam trong trường hợp thay đổi nơi tạm trú là trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Người nước ngoài có phải tự khai báo tạm trú khi muốn tạm trú tại Việt Nam không? Trình tự, thủ tục khai báo tạm trú được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA17)? Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai báo tạm trú
26,351 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai báo tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai báo tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào