Mẫu giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bằng hình thức nào?
- Thời hạn cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ trong bao lâu?
Mẫu giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới nhất hiện nay được quy định Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2019/NĐ-CP như sau:
Tải về mẫu giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới nhất hiện nay tại đây.
Mẫu giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bằng hình thức nào?
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bằng hình thức được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 13/2019/NĐ-CP như sau:
Thủ tục, hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ về cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 Nghị định này. Hồ sơ được nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một trong các văn bản sau:
- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Quyết định công nhận giống cây trồng mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật;
- Bằng chứng nhận giải thưởng đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng;
- Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
- Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
- Các văn bản xác nhận, công nhận khác có giá trị pháp lý tương đương.
c) Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bằng hình thức sau: nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Thời hạn cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ trong bao lâu?
Thời hạn cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ trong bao lâu, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 13/2019/NĐ-CP như sau:
Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được cấp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả khoa học và công nghệ có liên quan đến nhiều ngành nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định này, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của doanh nghiệp về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ để cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về tên, địa chỉ và danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp đó.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?