Mẫu giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam theo quy định pháp luật mới nhất hiện nay?
- Cơ quan nào có quyền thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam?
- Mẫu giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam theo quy định mới nhất hiện nay?
- Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn bao lâu và được hoạt động trong phạm vi nào?
- Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị những gì?
Cơ quan nào có quyền thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam?
Tại Điều 48 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam. Mẫu giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam quy định theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Theo đó, Bộ Thông tin và Truyền thông có quyền thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
(Hình từ Internet)
Mẫu giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam theo quy định mới nhất hiện nay?
Căn cứ tại Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Tải Mẫu giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn bao lâu và được hoạt động trong phạm vi nào?
Tại Điều 45 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Phạm vi hoạt động và thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
1. Phạm vi hoạt động là các giao dịch điện tử của đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài quy định tại Điều 44 Nghị định này.
2. Thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là 05 năm nhưng không quá thời gian hiệu lực của chứng thư số.
Như vậy, thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là 05 năm nhưng không quá thời gian hiệu lực của chứng thư số.
Phạm vi hoạt động là các giao dịch điện tử của đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài quy định tại Điều 44 Nghị định 130/2018/NĐ-CP cụ thể:
Đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó.
Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị những gì?
Căn cứ Điều 47 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam của thuê bao theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 46 Nghị định này.
3. Bản sao hợp lệ hợp đồng (hoặc thỏa thuận) sử dụng chứng thư số nước ngoài giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số nước ngoài hoặc văn bản chứng minh thuê bao là người sử dụng hợp pháp của chứng thư số nước ngoài.
4. Bản cam kết việc sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Theo đó, cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam của thuê bao theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 46 Nghị định 130/2018/NĐ-CP cụ thể:
Điều kiện cấp giấy phép sử dụng
1. Đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
a) Thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 Nghị định này;
b) Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
...
- Bản sao hợp lệ hợp đồng (hoặc thỏa thuận) sử dụng chứng thư số nước ngoài giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số nước ngoài hoặc văn bản chứng minh thuê bao là người sử dụng hợp pháp của chứng thư số nước ngoài.
- Bản cam kết việc sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công ty thông tin tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý có phải tổ chức lại công ty thông tin tín dụng không?
- Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được thu thập từ những nguồn nào?
- Được từ chối kết quả trúng đấu giá không? Nếu được từ chối kết quả trúng đấu giá thì ai là người trúng đấu giá?
- Lĩnh vực tài chính ngân hàng và bảo hiểm có là lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã hay không theo quy định?
- Kho ngoại quan là kho, bãi lưu trữ hàng hóa chờ xuất khẩu hay chờ nhập khẩu theo quy định pháp luật?