Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mới nhất hiện nay?
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mới nhất hiện nay?
- Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sau khi chuyển nhượng vốn góp sẽ chấm dứt nghĩa vụ với công ty đúng không?
- Cá nhân ngoài công ty sau khi nhận chuyển nhượng phần vốn góp từ thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sẽ có nghĩa vụ gì đối với công ty?
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mới nhất hiện nay?
Hiện tại theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản khác có liên quan thì không có quy định về mẫu hợp đồng cụ thể về việc chuyển nhượng vốn góp giữa các thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Theo đó, mẫu hợp đồng chuyển nhượng sẽ do các thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (người chuyển và người nhận) tự soạn thảo theo thỏa thuận.
>>> Có thể tham khảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp sau đây: TẢI VỀ
Pháp luật cho phép thành viên trong công ty được chuyển nhượng vốn góp của mình. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng cần phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
* Đối tượng được phép chuyển nhượng vốn góp (Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020)
- Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;
- Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại theo quy định cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
* Trường hợp không được phép chuyển nhượng vốn góp (Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020)
- Trường hợp công ty không thanh toán được phần vốn góp được yêu cầu mua lại trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên theo quy định thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty.
- Trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Trường hợp thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác thì người được tặng cho trở thành thành viên công ty theo quy định.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sau khi chuyển nhượng vốn góp sẽ chấm dứt nghĩa vụ với công ty đúng không?
Theo khoản 2 Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sau khi chuyển nhượng vốn góp vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.
Các thông tin của người mua được ghi trong sổ đăng ký thành viên ở trường hợp này sẽ bao gồm các thông tin được quy định tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020:
(1) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
(2) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
(3) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
Cá nhân ngoài công ty sau khi nhận chuyển nhượng phần vốn góp từ thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sẽ có nghĩa vụ gì đối với công ty?
Trường hợp cá nhân là người ngoài công ty sau khi nhận chuyển nhượng vần vốn góp thì đương nhiên sẽ trở thành thành viên của công ty.
Theo Điều 50 Luật Doanh nghiệp 2020 (tên Điều này được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022) thì thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sẽ có nghĩa vụ sau:
(1) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.
(2) Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020 và 68 Luật Doanh nghiệp 2020.
(3) Tuân thủ Điều lệ công ty.
(4) Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
(5) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
- Vi phạm pháp luật;
- Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;
- Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
(6) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143/2024 thế nào?
- Người đưa hối lộ để làm sai lệch giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi có bị vi phạm pháp luật không?
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?