Mẫu hợp đồng EPC được sử dụng cho loại hợp đồng nào? Tải về Mẫu hợp đồng EPC theo Thông tư 02 mới nhất?

Hợp đồng EPC là gì? Mẫu hợp đồng EPC được sử dụng cho loại hợp đồng nào? Tải về Mẫu hợp đồng EPC theo Thông tư 02 mới nhất? Khi ký kết hợp đồng EPC cần tuân thủ các nguyên tắc nào? Hợp đồng EPC có hiệu lực khi nào?

Hợp đồng EPC là gì? Mẫu hợp đồng EPC được sử dụng cho loại hợp đồng nào?

Căn cứ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP, hợp đồng EPC (Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình và chạy thử, nghiệm thu, bàn giao cho bên giao thầu; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

Hợp đồng EPC được ưu tiên áp dụng đối với dự án phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật, công nghệ cao và phải tuân thủ chặt chẽ tính đồng bộ, thống nhất từ khâu thiết kế đến khâu cung cấp thiết bị, thi công, đào tạo chuyển giao công nghệ.

Trước khi quyết định áp dụng loại hợp đồng EPC, người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, rút ngắn thời gian thực hiện của dự án, tính đồng bộ từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công xây dựng công trình đến khâu đào tạo vận hành, chuyển giao công trình để đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của dự án được phê duyệt và đảm bảo tính khả thi của việc áp dụng hợp đồng EPC so với các loại hợp đồng khác.

Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-BXD như sau:

Hướng dẫn sử dụng, vận dụng mẫu hợp đồng xây dựng
1. Mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư này để các tổ chức, cá nhân tham khảo, vận dụng trong việc xác lập, quản lý thực hiện hợp đồng cho các gói thầu xây dựng, đảm bảo nội dung hợp đồng xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
2. Mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư này là mẫu hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Trường hợp bên giao thầu là tổng thầu, nhà thầu chính, các bên nghiên cứu vận dụng các nội dung cần thiết của mẫu hợp đồng này để xác lập, quản lý thực hiện hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư này bao gồm:
a) Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này sử dụng cho loại hợp đồng tư vấn thực hiện công việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình.
b) Mẫu hợp đồng thi công xây dựng tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
c) Mẫu hợp đồng EPC tại Phụ lục IV Thông tư này sử dụng cho loại hợp đồng trọn gói. Trường hợp áp dụng các hình thức giá hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh hoặc hợp đồng theo giá kết hợp, thì các bên căn cứ vào các quy định của pháp luật và Thông tư này để sửa đổi, bổ sung điều khoản của mẫu hợp đồng EPC để xác lập hợp đồng.
...

Theo đó, Mẫu hợp đồng EPC tại Phụ lục IV Thông tư 02/2023/TT-BXD sử dụng cho loại hợp đồng trọn gói.

Trường hợp áp dụng các hình thức giá hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh hoặc hợp đồng theo giá kết hợp, thì các bên căn cứ vào các quy định của pháp luật và Thông tư 02/2023/TT-BXD để sửa đổi, bổ sung điều khoản của mẫu hợp đồng EPC để xác lập hợp đồng.

Mẫu hợp đồng EPC theo Thông tư 02 mới nhất

TẢI VỀ: Mẫu hợp đồng EPC theo Thông tư 02 mới nhất

Mẫu hợp đồng EPC được sử dụng cho loại hợp đồng nào? Tải về Mẫu hợp đồng EPC theo Thông tư 02 mới nhất?

Mẫu hợp đồng EPC được sử dụng cho loại hợp đồng nào? Tải về Mẫu hợp đồng EPC theo Thông tư 02 mới nhất? (Hình từ Internet)

Khi ký kết hợp đồng EPC cần tuân thủ các nguyên tắc nào?

Vì bản chất của hợp đồng EPC là hợp đồng xây dựng, do đó, khi ký kết hợp đồng EPC cần tuân chủ các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014, Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP) như sau:

- Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;

- Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;

- Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;

- Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

- Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.

- Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng.

- Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.

- Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.

Lưu ý thêm: Trước khi ký kết hợp đồng EPC các bên phải thỏa thuận cụ thể những nội dung chủ yếu sau:

- Phạm vi công việc dự kiến thực hiện theo hợp đồng EPC;

- Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, loại, cấp công trình; quy mô, công suất và phương án sản phẩm được lựa chọn, năng lực khai thác sử dụng;

- Các thông tin về các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, địa chất thủy văn, thủy văn của khu vực nơi xây dựng công trình;

- Các yêu cầu về thiết kế xây dựng và một số thông số thiết kế ban đầu;

- Các phương án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị và thương mại; xuất xứ thiết bị, sản phẩm; giải pháp về mặt công nghệ kết nối thích ứng với các hệ thống kỹ thuật hiện hữu (nếu có);

- Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài phạm vi công trình; giải pháp phòng, chống cháy, nổ thuộc phạm vi của gói thầu EPC;

- Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng;

- Các yêu cầu về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thử nghiệm, vận hành chạy thử, bảo hành và bảo trì công trình;

- Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đúng công trình, các kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng thuộc phạm vi của gói thầu EPC;

- Danh mục và mức độ áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được sử dụng trong thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công xây dựng công trình;

- Các chỉ dẫn kỹ thuật đối với vật tư, thiết bị, dịch vụ kỹ thuật; quy trình vận hành từng phần và toàn bộ công trình thuộc phạm vi của gói thầu EPC;

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ và những vấn đề khác;

- Các yêu cầu liên quan đến các thủ tục phê duyệt; số lượng các loại hồ sơ, tài liệu và mốc thời gian phải nộp cho bên giao thầu;

- Kế hoạch tiến độ thực hiện và các mốc hoàn thành những công việc, hạng mục công trình chủ yếu và toàn bộ công trình để đưa vào khai thác, sử dụng;

- Phân định trách nhiệm giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc, đường giao thông nội bộ và các dịch vụ khác có sẵn trên công trường và việc xử lý giao diện giữa các gói thầu trong cùng một dự án xây dựng.

Hợp đồng EPC có hiệu lực khi nào?

Theo quy định tại Điều 139 Luật Xây dựng 2014, hợp đồng EPC có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

- Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật Xây dựng 2014;

- Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng 2014;

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.

Xem thêm: Hợp đồng thế chấp bất động sản có được công chứng bởi công chứng viên không?

Hợp đồng EPC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu hợp đồng EPC được sử dụng cho loại hợp đồng nào? Tải về Mẫu hợp đồng EPC theo Thông tư 02 mới nhất?
Pháp luật
Hồ sơ hợp đồng EPC bao gồm những tài liệu gì? Thứ tự ưu tiên tài liệu áp dụng như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Thời hạn hoàn thành hợp đồng EPC là khi nào? Có được gia hạn thời gian hoàn thành hợp đồng EPC hay không?
Pháp luật
Bên giao thầu EPC có quyền không nghiệm thu những thiết bị công nghệ không đúng với thỏa thuận không?
Pháp luật
Khi nào được điều chỉnh giá hợp đồng EPC? Hợp đồng xây dựng được áp dụng những hình thức giá hợp đồng nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
Pháp luật
Hồ sơ thanh toán của hợp đồng EPC bao gồm những tài liệu gì? Được tạm thanh toán trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hồ sơ thiết kế của Nhà thầu trong hợp đồng EPC gồm các loại giấy tờ nào? Nhà thầu có trách nhiệm gì đối với lỗi thiết kế trong hợp đồng EPC?
Pháp luật
Hợp đồng EPC có phải là hợp đồng xây dựng? Hợp đồng EPC ưu tiên áp dụng đối với các dự án nào?
Pháp luật
15 nội dung phải thỏa thuận trước khi ký kết hợp đồng EPC? Hợp đồng EPC là loại hợp đồng thực hiện những công việc gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng EPC
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
21 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng EPC

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng EPC

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào