Mẫu kế hoạch chương trình tặng quà Tết cho công nhân viên công ty? Gợi ý quà tặng Tết công nhân viên? Số ngày nghỉ tết âm lịch tối đa?
- Mẫu kế hoạch chương trình tặng quà Tết cho công nhân viên công ty?
- Những lưu ý quan trọng khi tổ chức chương trình tặng quà Tết? Doanh nghiệp có bắt buộc phải tặng quà Tết cho người lao động không?
- Gợi ý quà tặng Tết cho công nhân viên? Số ngày nghỉ tết âm lịch tối đa của người lao động theo Bộ luật Lao động?
Mẫu kế hoạch chương trình tặng quà Tết cho công nhân viên công ty?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020, Bộ luật Lao động 2019 không có quy định về Mẫu kế hoạch chương trình tặng quà Tết cho công nhân viên công ty.
Có thể tham khảo Mẫu kế hoạch chương trình tặng quà Tết cho công nhân viên công ty dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu kế hoạch chương trình tặng quà Tết cho công nhân viên công ty
Lưu ý: Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu kế hoạch chương trình tặng quà Tết cho công nhân viên công ty? Gợi ý quà tặng Tết công nhân viên? Số ngày nghỉ tết âm lịch tối đa? (Hình từ Internet)
Những lưu ý quan trọng khi tổ chức chương trình tặng quà Tết? Doanh nghiệp có bắt buộc phải tặng quà Tết cho người lao động không?
* Những lưu ý quan trọng khi tổ chức chương trình tặng quà Tết trong công ty:
(1) Lên kế hoạch sớm và chi tiết
Xác định ngân sách rõ ràng
Lập danh sách đối tượng nhận quà (nhân viên, đối tác, khách hàng)
Dự trù số lượng quà cần chuẩn bị
Lên timeline chi tiết cho việc đặt và phát quà
(2) Lựa chọn quà phù hợp
Chọn những món quà có ý nghĩa, thiết thực
Đảm bảo chất lượng và độ bền của sản phẩm
Cân nhắc yếu tố văn hóa và phong tục
Có thể kết hợp giữa các loại quà truyền thống (bánh kẹo, trà...) với quà hiện đại
(3) Đảm bảo công bằng
Xây dựng tiêu chí phân bổ quà rõ ràng
Giá trị quà tương đồng cho cùng cấp bậc
Tránh phân biệt đối xử gây mất đoàn kết
(4) Quy trình tổ chức chuyên nghiệp
Lập danh sách và đối chiếu kỹ khi phát quà
Có biên bản bàn giao quà rõ ràng
Chuẩn bị phương án dự phòng cho các tình huống phát sinh
(5) Truyền thông nội bộ hiệu quả
Thông báo kế hoạch tặng quà sớm và rõ ràng
Giải thích rõ tiêu chí và cách thức phân bổ
Tạo không khí vui vẻ, ấm áp khi trao quà
(6) Thu thập phản hồi
Lắng nghe ý kiến của nhân viên về chương trình
Ghi nhận những điểm cần cải thiện
Sử dụng làm tham khảo cho năm sau
(7) Tuân thủ quy định pháp luật
Đảm bảo minh bạch về tài chính
Có đầy đủ chứng từ hợp lệ
Tuân thủ các quy định về thuế (nếu có)
*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Lưu ý: Căn cứ Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:
a) Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
b) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;
d) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
d) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì công ty, người sử dụng lao động không có nghĩa vụ phải tặng quà Tết cho nhân viên.
Tuy nhiên, nếu trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác có quy định công ty phải tặng quà Tết cho nhân viên thì công ty bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ này.
Gợi ý quà tặng Tết cho công nhân viên? Số ngày nghỉ tết âm lịch tối đa của người lao động theo Bộ luật Lao động?
Một số món quà Tết ý nghĩa và thiết thực để tặng công nhân viên:
(1) Gói quà Tết truyền thống
Bánh kẹo, mứt Tết
Trà, cà phê cao cấp
Các loại hạt dinh dưỡng
Giỏ quà đựng các đặc sản địa phương
(2) Quà tiện ích cho gia đình
Bộ đồ dùng nhà bếp (nồi, chảo, bộ bát đĩa...)
Bộ chăn ga gối đệm
Máy xay sinh tố hoặc các thiết bị gia dụng nhỏ
Bộ hộp đựng thực phẩm
(3) Quà chăm sóc sức khỏe
Thực phẩm chức năng bổ dưỡng
Bộ quà chăm sóc cá nhân cao cấp
Nước hồng sâm, yến sào
Dầu massage, tinh dầu thư giãn
(4) Phụ kiện cá nhân
Ví da, thắt lưng
Bình giữ nhiệt cao cấp
Balo, túi xách đi làm
Đồng hồ đeo tay
Ngoài ra có thể kết hợp với:
Thiệp chúc Tết kèm lời chúc ý nghĩa
Phong bao lì xì may mắn
Voucher mua sắm tại các cửa hàng lớn
Khi chọn quà, nên chú ý:
Phù hợp với ngân sách công ty
Chất lượng tốt, thương hiệu uy tín
Đóng gói đẹp, trang trọng
Có tính thiết thực, hữu dụng
Thể hiện sự quan tâm của công ty
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về số ngày nghỉ lễ tết như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, theo quy định trên thì số ngày nghỉ tết âm lịch tối đa của người lao động là 05 ngày.
Tuy nhiên, nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ tết âm lịch thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.
Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ Tết Âm lịch của người lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảng lương Viên chức năm 2025 chi tiết thế nào? Tăng lương Viên chức năm 2025 trong trường hợp nào?
- Thủ tục cho phép trường đại học hoạt động đào tạo thực hiện theo Nghị định 125 như thế nào?
- Người nộp thuế có bị ấn định thuế khi không xuất trình sổ kế toán xác định số tiền thuế phải nộp không?
- Khảo sát hiện trạng công trình là gì? Nhà thầu thực hiện khảo sát có được từ chối thực hiện yêu cầu ngoài hợp đồng khảo sát?
- Nghị định 162/2024 về điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô như thế nào?