Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam như thế nào?
Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam như thế nào?
Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam (Hình từ Internet)
Theo điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 46/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BTC) như sau:
Hồ sơ đăng ký dự thi
1. Hồ sơ đăng ký dự thi đối với người đăng ký dự thi lần đầu gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a. Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm việc tại cơ quan, đơn vị theo chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này;
Người đăng ký dự thi lần đầu phải đăng ký dự thi tối thiểu 03/05 môn thi chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
...
Theo đó, phiếu đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư 46/2014/TT-BTC (được sử đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BTC) như sau:
TẢI VỀ Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam
Nộp chi chí đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu ở cơ quan nào?
Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định về hồ sơ đăng ký dự thi như sau:
Hồ sơ đăng ký dự thi
...
3. Phí dự thi:
a) Phí dự thi thu bằng đồng Việt Nam và được nộp trực tiếp tại Văn phòng Hội đồng thi hoặc chuyển khoản tại ngân hàng theo thông báo của Hội đồng thi cho từng kỳ thi (nếu có). Mức thu phí dự thi theo quy định của Bộ Tài chính. Hội đồng thi chịu trách nhiệm thông báo mức phí dự thi cho từng kỳ thi;
b) Phí dự thi đã nộp chỉ được hoàn trả cho người đăng ký dự thi nhưng không đủ điều kiện dự thi, người đủ điều kiện dự thi nhưng có đơn xin không tham dự kỳ thi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Hội đồng thi công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.
...
Theo đó, phí dự thi thu bằng đồng Việt Nam và được nộp trực tiếp tại Văn phòng Hội đồng thi hoặc chuyển khoản tại ngân hàng theo thông báo của Hội đồng thi cho từng kỳ thi (nếu có). Mức thu phí dự thi theo quy định của Bộ Tài chính. Hội đồng thi chịu trách nhiệm thông báo mức phí dự thi cho từng kỳ thi.
Phí dự thi đã nộp chỉ được hoàn trả cho người đăng ký dự thi nhưng không đủ điều kiện dự thi, người đủ điều kiện dự thi nhưng có đơn xin không tham dự kỳ thi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Hội đồng thi công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.
Kỳ thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu được tổ chức theo hình thức nào và thi bao nhiêu môn?
Theo Điều 8 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định về nội dung thi, môn thi như sau:
Nội dung thi, môn thi
1. Người dự thi thẩm định viên về giá phải thi 06 môn thi sau:
a) Các môn chuyên ngành:
- Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực giá và thẩm định giá;
- Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
- Thẩm định giá bất động sản;
- Thẩm định giá máy, thiết bị;
- Thẩm định giá doanh nghiệp.
b) Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh (trình độ C).
2. Nội dung thi các môn chuyên ngành bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật, phát hành thống nhất nội dung, chương trình, tài liệu học, ôn thi thẩm định viên về giá.
Đồng thời theo Điều 9 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định về hình thức, thời gian và ngôn ngữ làm bài thi như sau:
Hình thức, thời gian và ngôn ngữ làm bài thi
1. Hình thức thi: Thi tự luận hoặc/và thi trắc nghiệm đối với mỗi môn thi.
2. Thời gian làm bài thi các môn thi chuyên ngành là 150 phút, riêng môn thi Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá là 180 phút, môn thi tiếng Anh là 120 phút.
3. Ngôn ngữ bài thi môn chuyên ngành: Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
Theo đó, thi thẩm định viên về giá theo hình thức tự luận hoặc/và thi trắc nghiệm đối với mỗi môn thi.
Người dự thi thẩm định viên về giá phải thi 06 môn thi sau:
(1) Các môn chuyên ngành:
- Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực giá và thẩm định giá;
- Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
- Thẩm định giá bất động sản;
- Thẩm định giá máy, thiết bị;
- Thẩm định giá doanh nghiệp.
(2) Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh (trình độ C).
Nội dung thi các môn chuyên ngành bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 46/2014/TT-BTC.
Thời gian làm bài thi các môn thi chuyên ngành là 150 phút, riêng môn thi Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá là 180 phút, môn thi tiếng Anh là 120 phút.
Ngôn ngữ bài thi môn chuyên ngành: Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?