Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định thế nào? Phạm vi động sản được dùng để đăng ký?

Cho tôi hỏi mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định thế nào? Phạm vi động sản được dùng để đăng ký biện pháp bảo đảm bao gồm những gì? Câu hỏi của anh H.N.L. từ Phú Yên.

Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định thế nào?

Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đăng ký đối với động sản, cây hằng năm, công trình tạm
...
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 02d tại Phụ lục (01 bản chính) và nộp thêm hợp đồng bảo đảm hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm hoặc văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ có bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm hoặc công trình tạm trong trường hợp thay đổi bên bảo đảm, thay đổi bên nhận bảo đảm hoặc văn bản khác chứng minh có căn cứ thay đổi trong trường hợp không có văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm mà Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên bảo đảm hoặc của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
3. Hồ sơ xóa đăng ký bao gồm Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03d tại Phụ lục (01 bản chính) và nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
...

Như vậy, mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định theo Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP.

Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định thế nào?

TẢI VỀ mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với động sản tại đây.

Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định thế nào? Phạm vi động sản được dùng để đăng ký?

Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm đối với động sản được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Phạm vi động sản được dùng để đăng ký biện pháp bảo đảm bao gồm những gì?

Phạm vi động sản được dùng để đăng ký biện pháp bảo đảm được quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:

Mô tả tài sản bảo đảm trên Phiếu yêu cầu đăng ký
1. Việc mô tả tài sản bảo đảm phải xác định được phạm vi động sản được dùng để bảo đảm. Trường hợp tài sản thuộc một trong các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 hoặc 8 Điều này thì việc mô tả tài sản bảo đảm phải có thêm thông tin được quy định tại khoản đó.
Phạm vi động sản được dùng để bảo đảm có thể là một, một số hoặc toàn bộ động sản hiện có hoặc động sản hình thành trong tương lai. Trường hợp mô tả tài sản bảo đảm theo nội dung không giới hạn tài sản thì việc đăng ký chỉ có hiệu lực đối với tài sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định này.
Người yêu cầu đăng ký tự chịu trách nhiệm về thông tin mô tả tài sản bảo đảm.
...

Như vậy, theo quy định, phạm vi động sản được dùng để đăng ký biện pháp bảo đảm có thể là một, một số hoặc toàn bộ động sản hiện có hoặc động sản hình thành trong tương lai.

Thông tin mô tả trên Phiếu yêu cầu đăng ký đối với tài sản bảo đảm là động sản phải thể hiện những nội dung nào?

Thông tin mô tả đối với tài sản bảo đảm là động sản được quy định tại khoản 6 Điều 45 Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:

Mô tả tài sản bảo đảm trên Phiếu yêu cầu đăng ký
...
5. Tài sản bảo đảm là công trình tạm hoặc cây hằng năm thì thông tin mô tả phải thể hiện được loại tài sản là công trình tạm theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc là cây hằng năm theo quy định của pháp luật về trồng trọt. Trường hợp người yêu cầu đăng ký không có yêu cầu khác thì tài sản bảo đảm quy định tại khoản này bao gồm cả hoa lợi hoặc tài sản khác có được từ việc thu hoạch đối với cây hằng năm hoặc từ việc phá dỡ đối với công trình tạm.
6. Tài sản bảo đảm là động sản đang được lắp đặt, đặt tại hoặc đặt trên đất, nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở thì thông tin mô tả phải thể hiện được tài sản bảo đảm là động sản, không phải là tài sản gắn liền với đất đai, nhà ở, công trình xây dựng.
7. Tài sản bảo đảm là vật có vật phụ, vật đồng bộ hoặc vật đặc định thì việc mô tả phải thể hiện được đặc điểm theo quy định của Bộ luật Dân sự để xác định được vật này.
8. Tài sản bảo đảm là quyền tài sản hoặc một phần quyền tài sản thì thông tin mô tả bao gồm tên quyền và căn cứ phát sinh quyền tài sản. Trường hợp căn cứ phát sinh quyền tài sản là hợp đồng thì thông tin mô tả về hợp đồng bao gồm tên hợp đồng, số hợp đồng (nếu có), thời điểm có hiệu lực của hợp đồng và các bên tham gia giao kết hợp đồng. Trường hợp quyền tài sản phát sinh từ căn cứ khác thì thông tin về căn cứ phát sinh quyền bao gồm tên căn cứ, tên chủ thể ban hành căn cứ, số của căn cứ (nếu có), thời điểm có hiệu lực hoặc thời điểm ký của chủ thể ban hành căn cứ.
...

Như vậy, theo quy định, thông tin mô tả trên Phiếu yêu cầu đăng ký đối với tài sản bảo đảm là động sản đang được lắp đặt, đặt tại hoặc đặt trên đất, nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở thì thông tin mô tả phải thể hiện được tài sản bảo đảm là động sản, không phải là tài sản gắn liền với đất đai, nhà ở, công trình xây dựng.

Tài sản bảo đảm Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản bảo đảm:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm phải coi bằng 0 trong trường hợp nào? Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm là bao nhiêu %?
Pháp luật
Tài sản bảo đảm có thể là loại tài sản nào? Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận tài sản bảo đảm quy định như thế nào?
Pháp luật
Tài sản bảo đảm có được mô tả chung không? Tài sản bảo đảm là quyền tài sản thì thông tin được mô tả như thế nào?
Pháp luật
Dự phòng cụ thể là gì? Điều kiện về tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng cụ thể là gì?
Pháp luật
Mẫu phụ lục số thuế phải nộp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý là mẫu nào?
Pháp luật
Tài sản chung không chia nào của hợp tác xã không được sử dụng để làm tài sản bảo đảm khi vay vốn?
Pháp luật
Chi phí bảo quản tài sản bảo đảm được ưu tiên thanh toán đầu tiên khi xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đúng không?
Pháp luật
Từ 01/7/2024 thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu như thế nào?
Pháp luật
Quyền khai thác khoáng sản có được sử dụng làm tài sản bảo đảm trong giao dịch dân sự hiện nay không?
Pháp luật
Vật đồng bộ là gì? Bên nhận bảo đảm có được xử lý đồng thời toàn bộ các phần của tài sản bảo đảm là vật đồng bộ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản bảo đảm
3,835 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản bảo đảm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản bảo đảm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào