Mẫu Quy chế bảo mật thông tin nội bộ trong doanh nghiệp? Quy chế quản lý nội bộ của doanh nghiệp được lưu giữ ở đâu?
Thông tin nội bộ trong doanh nghiệp là gì?
Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có giải thích: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Tuy nhiên, hiện tại Luật Doanh nghiệp 2020 cũng như các văn bản liên quan chưa có định nghĩa cụ thể thế nào là "Thông tin nội bộ trong doanh nghiệp".
Do đó, dựa trên thực tế có thể hiểu thông tin nội bộ trong doanh nghiệp là những dữ liệu, tài liệu, kiến thức hoặc thông tin khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
Những thông tin này thường không được công khai rộng rãi mà chỉ được chia sẻ nội bộ trong tổ chức.
Một số thông tin nội bộ quan trọng trong doanh nghiệp như:
- Thông tin tài chính: Báo cáo tài chính, dự toán ngân sách, thông tin về khách hàng, nhà cung cấp, đối tác.
- Thông tin về sản phẩm và dịch vụ: Quy trình sản xuất, công thức, thông tin kỹ thuật, kế hoạch phát triển sản phẩm mới.
- Thông tin nhân sự: Hồ sơ nhân viên, lương thưởng, đánh giá hiệu quả làm việc, kế hoạch đào tạo.
- Thông tin về chiến lược kinh doanh: Mục tiêu kinh doanh, kế hoạch marketing, kế hoạch phát triển sản phẩm.
- Thông tin về bí mật kinh doanh: Công thức, quy trình sản xuất độc quyền, thông tin về khách hàng VIP, kế hoạch sáp nhập, mua lại.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Thông tin nội bộ trong doanh nghiệp là gì? (Hình từ Internet)
Mẫu Quy chế bảo mật thông tin nội bộ trong doanh nghiệp?
Hiện tại Luật Doanh nghiệp 2020 cũng như các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về Mẫu Quy chế bảo mật thông tin nội bộ trong doanh nghiệp.
Thông thường, Quy chế bảo mật thông tin nội bộ trong doanh nghiệp sẽ do chính doanh nghiệp có tự biên soạn. Dưới đây là Mẫu Quy chế bảo mật thông tin nội bộ các doanh nghiệp có thể tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ Về việc bảo mật thông tin nội bộ trong Công ty... (Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-... ngày .../ .../ ...) Điều 1. Mục đích và phạm vi bảo mật 1.1. Mục đích: Để bảo vệ lợi ích Công ty trong quá trìnhhoạt động sản xuất kinh doanh 1.2. Phạm vi bảo mật: Tất cả các thông tin thuộc phạm vi dưới đây được Công ty xác định là các thông tin phải được bảo mật, gồm: - Thông tin được Tổng Giám đốc xác định cần bảo mật trong các chỉ đạo cụ thể. - Thông tin về nguyên liệu trong thiết kế sản phẩm, kỹ thuật thiết kế mặt hàng, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn định mức, thử nghiệm, về năng suất lao động… |
TẢI VỀ Mẫu Quy chế bảo mật thông tin nội bộ trong doanh nghiệp mới nhất
Lưu ý: Mẫu Quy chế bảo mật thông tin nội bộ trong doanh nghiệp nêu trên chỉ mang tính chất thao khảo. Doanh nghiệp có thể sửa đổi, bổ sung sao cho phù hợp với tính chất công việc của từng cơ quan, đơn vị nhưng phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
Quy chế quản lý nội bộ của doanh nghiệp được lưu giữ ở đâu?
Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp được quy định tại Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp
1. Tùy theo loại hình, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau đây:
a) Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và giấy chứng nhận khác;
c) Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty;
d) Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp;
đ) Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán;
e) Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
g) Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm.
2. Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy định của pháp luật.
Theo đó, tùy vào loại hình, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau đây:
(1) Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;
(2) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và giấy chứng nhận khác;
(3) Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty;
(4) Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp;
(5) Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán;
(6) Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
(7) Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm.
Như vậy, tùy vào từng loại hình mà doanh nghiệp phải lưu giữ quy chế quản lý nội bộ của cơ quan mình.
Quy chế quản lý nội bộ của doanh nghiệp được lưu giữ tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?
- Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở nào? Nguyên tắc xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan?
- Quyết định 08/2024 về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước thế nào? Toàn văn Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN?
- Sĩ quan sử dụng máy tính quân sự để kết nối vào mạng Internet làm lộ lọt thông tin thì xử lý như thế nào?
- Chế độ báo cáo của đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking từ 1 1 2025 theo Thông tư 50 2024?