Mẫu Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73? Ai có trách nhiệm xây dựng Quy chế tiền thưởng theo quy định?

Mẫu Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP? Ai có trách nhiệm xây dựng Quy chế tiền thưởng theo quy định pháp luật hiện hành? Đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng bao gồm những đối tượng nào?

Mẫu Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về chế độ tiền thưởng như sau:

Chế độ tiền thưởng
...
3. Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này phải bao gồm những nội dung sau:
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng;
b) Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
c) Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
d) Quy trình, thủ tục xét thưởng;
đ) Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).
4. Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

Đối chiếu với quy định trên thì Quy chế tiền thưởng của các cơ quan, đơn vị phải bao gồm những nội dung sau đây:

- Phạm vi và đối tượng áp dụng;

- Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;

- Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;

- Quy trình, thủ tục xét thưởng;

- Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).

Tuy nhiên, hiện tại không có văn bản nào hướng dẫn cụ thể về Mẫu Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73. Do đó, các cơ quan, đơn vị có thể tham khảo mẫu sau:

Mẫu Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73

TẢI VỀ Mẫu Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73

Lưu ý: Mẫu Quy chế tiền thưởng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Các cơ quan, đơn vị có thể sửa đổi bổ sung để phù hợp với cơ chế hoạt động của đơn vị mình.

Mẫu Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73? Ai có trách nhiệm xây dựng Quy chế tiền thưởng theo quy định?

Ai có trách nhiệm xây dựng Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73? (Hình từ Internet)

Ai có trách nhiệm xây dựng Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về chế độ tiền thưởng như sau:

Chế độ tiền thưởng
1. Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
2. Chế độ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều này được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
...

Theo đó, người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

Lưu ý: Chế độ tiền thưởng này được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị.

Đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng bao gồm những ai?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng là những người hưởng lương thuộc các trường hợp dưới đây (không bao gồm đối tượng hưởng phụ cấp, sinh hoạt phí):

(1) Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);

(2) Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);

(3) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);

(4) Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

(5) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ);

(6) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

(7) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

(8) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

Quy chế thưởng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thưởng cuối năm là gì? Công ty phải thưởng cuối năm cho nhân viên? Tiền thưởng cuối năm có đóng thuế TNCN?
Pháp luật
Mẫu Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73? Ai có trách nhiệm xây dựng Quy chế tiền thưởng theo quy định?
Pháp luật
Mẫu Quy chế khen thưởng cuối năm dành cho doanh nghiệp? Người lao động được thưởng cuối năm tối đa bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Quy chế thưởng là gì? Mẫu Quy chế thưởng dành cho doanh nghiệp? Biểu mẫu kèm theo Quy chế thưởng?
Pháp luật
Mẫu quyết định khen thưởng nhân viên công ty năm 2024 file word mới nhất? Quyết định khen thưởng cá nhân xuất sắc?
Pháp luật
Mẫu quy chế thưởng tết cho người lao động mới nhất hiện nay là mẫu nào? Quy chế phải đảm bảo được những nội dung gì?
Pháp luật
Trước khi ban hành quy chế thưởng doanh nghiệp có cần phải xin ý kiến từ người lao động hay không?
Pháp luật
Khi xây dựng Quy chế thưởng công ty có phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy chế thưởng
12,053 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy chế thưởng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chế thưởng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào