Mẫu quyết định thay đổi quyết định, lệnh của Điều tra viên mới nhất được quy định như thế nào? Ai có quyền ra quyết định này?
- Mẫu quyết định thay đổi quyết định, lệnh của Điều tra viên mới nhất được quy định như thế nào?
- Ai có quyền thay đổi quyết định, lệnh không có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên?
- Điều tra viên khi được phân công tiến hành điều tra vụ án hình sự thì phải chịu trách nhiệm về các quyết định, hành vi của mình đối với những ai?
Mẫu quyết định thay đổi quyết định, lệnh của Điều tra viên mới nhất được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Biểu mẫu 44 Danh Mục biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự ban hành kèm theo Thông tư 119/2021/TT-BCA quy định về Mẫu quyết định thay đổi quyết định, lệnh của Điều tra viên như sau:
Hướng dẫn điền mẫu quyết định thay đổi quyết định, lệnh của Điều tra viên:
(1) Sử dụng đối với Quyết định hoặc Lệnh không thuộc trường hợp Viện kiểm sát phê chuẩn hoặc chưa phê chuẩn;
(2) Chức danh tư pháp của người ký ban hành văn bản;
(3) Ghi rõ căn cứ khẳng định Quyết định của Phó Thủ trưởng CQĐT/ĐTV là không có căn cứ hoặc trái pháp luật;
(4) Ghi tên cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức có liên quan (nếu có)
Tải mẫu quyết định thay đổi quyết định, lệnh của Điều tra viên mới nhất. Tải về
Điều tra viên (Hình từ Internet)
Ai có quyền thay đổi quyết định, lệnh không có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên?
Căn cứ theo điểm c khoản 1, khoản 3 Điều 36 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
1. Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp tổ chức và chỉ đạo việc thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, việc khởi tố, điều tra của Cơ quan điều tra;
b) Quyết định phân công hoặc thay đổi Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, kiểm tra việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
c) Quyết định phân công hoặc thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra; kiểm tra các hoạt động thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra vụ án hình sự của Điều tra viên, Cán bộ điều tra; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra.
Khi vắng mặt, Thủ trưởng Cơ quan điều tra ủy quyền cho một Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra. Phó Thủ trưởng chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng về nhiệm vụ được ủy quyền.
...
3. Khi được phân công tiến hành việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được giải quyết khiếu nại, tố cáo về hành vi, quyết định của mình.
...
Theo đó, người có quyền thay đổi quyết định, lệnh không có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên là Thủ trưởng Cơ quan điều tra và Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra được phân công tiến hành việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự.
Điều tra viên khi được phân công tiến hành điều tra vụ án hình sự thì phải chịu trách nhiệm về các quyết định, hành vi của mình đối với những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 37 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên
1. Điều tra viên được phân công tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra vụ án hình sự có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp kiểm tra, xác minh và lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm;
b) Lập hồ sơ vụ án hình sự;
c) Yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật;
d) Triệu tập và hỏi cung bị can; triệu tập và lấy lời khai người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị tố giác, kiến nghị khởi tố, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ; triệu tập và lấy lời khai của người làm chứng, bị hại, đương sự;
đ) Quyết định áp giải người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, bị tạm giữ, bị can; quyết định dẫn giải người làm chứng, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị hại; quyết định giao người dưới 18 tuổi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giám sát; quyết định thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội;
e) Thi hành lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, lệnh hoặc quyết định bắt, tạm giữ, tạm giam, khám xét, thu giữ, tạm giữ, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản, xử lý vật chứng;
g) Tiến hành khám nghiệm hiện trường, khai quật tử thi, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên thân thể, đối chất, nhận dạng, thực nghiệm điều tra;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra theo sự phân công của Thủ trưởng Cơ quan điều tra theo quy định của Bộ luật này.
2. Điều tra viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra về hành vi, quyết định của mình.
Như vậy, Điều tra viên khi được phân công tiến hành điều tra vụ án hình sự thì phải chịu trách nhiệm về các quyết định, hành vi của mình trước pháp luật và trước Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quyết định 08/2024 về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước thế nào? Toàn văn Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN?
- Sĩ quan sử dụng máy tính quân sự để kết nối vào mạng Internet làm lộ lọt thông tin thì xử lý như thế nào?
- Chế độ báo cáo của đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking từ 1 1 2025 theo Thông tư 50 2024?
- Lời cảm ơn cuối năm dành cho khách hàng, đối tác ngắn gọn, ý nghĩa? Để đạt được sự thỏa mãn của khách hàng, trước tiên cần làm gì?
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?