Mẫu Quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự mới nhất hiện nay là mẫu nào? Cách điền mẫu?

Cho hỏi: Mẫu Quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự mới nhất hiện nay là mẫu nào? Cách điền mẫu Quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự như thế nào? - câu hỏi của anh Minh (Tiền Giang)

Mẫu Quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Theo quy định tại Danh mục 33 biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP, cụ thể:

Mẫu Quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự mới nhất hiện nay là Mẫu số 14-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP

Dưới đây là hình ảnh mẫu Quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự:

quyết định trưng cầu giám định

Tải Mẫu Quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự mới nhất hiện nay: Tải về

Cách điền mẫu Quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự như thế nào?

Theo quy định tại Mẫu số 14-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn cách ghi mẫu Quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự như sau:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2018/QĐ-TA).

(3) Nếu trưng cầu giám định bổ sung hoặc giám định lại thì ghi: “TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH BỔ SUNG” hoặc “TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH LẠI”

(4) Tùy từng trường hợp mà ghi điều luật tương ứng của Luật Giám định tư pháp.

(5) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.

(6) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi yêu cầu của người yêu cầu hoặc Tòa án xét thấy cần thiết. Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).

(7) Ghi đối tượng cần giám định.

(8) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định hoặc họ tên, địa chỉ của giám định viên được trưng cầu giám định.

(9) Ghi cụ thể những vấn đề cần giám định và các yêu cầu cụ thể cần có kết luận giám định.

(10) Ghi tên các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu (nếu có).

(11) Ghi thời hạn tổ chức giám định tư pháp hoặc giám định viên được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định cho Tòa án.

(12) Nếu đương sự có người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.

trưng cầu giám định

Mẫu Quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự mới nhất hiện nay là mẫu nào? Cách điền mẫu? (Hình từ Internet)

Đương sự có quyền yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định hay không?

Theo khoản 7 Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về quyền, nghĩa vụ của đương sự như sau:

Quyền, nghĩa vụ của đương sự
Đương sự có quyền, nghĩa vụ ngang nhau khi tham gia tố tụng. Khi tham gia tố tụng, đương sự có quyền, nghĩa vụ sau đây:
1. Tôn trọng Tòa án, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên tòa.
2. Nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật.
3. Cung cấp đầy đủ, chính xác địa chỉ nơi cư trú, trụ sở của mình; trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc nếu có thay đổi địa chỉ nơi cư trú, trụ sở thì phải thông báo kịp thời cho đương sự khác và Tòa án.
4. Giữ nguyên, thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật này.
5. Cung cấp tài liệu, chứng cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
6. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó cho mình.
7. Đề nghị Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của vụ việc mà tự mình không thể thực hiện được; đề nghị Tòa án yêu cầu đương sự khác xuất trình tài liệu, chứng cứ mà họ đang giữ; đề nghị Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó; đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, quyết định việc định giá tài sản.
8. Được biết, ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa án thu thập, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này.
9. Có nghĩa vụ gửi cho đương sự khác hoặc người đại diện hợp pháp của họ bản sao đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ, trừ tài liệu, chứng cứ mà đương sự khác đã có, tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này.
Trường hợp vì lý do chính đáng không thể sao chụp, gửi đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ thì họ có quyền yêu cầu Tòa án hỗ trợ.
10. Đề nghị Tòa án quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
11. Tự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án; tham gia hòa giải do Tòa án tiến hành.
12. Nhận thông báo hợp lệ để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
13. Tự bảo vệ hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.
14. Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng theo quy định của Bộ luật này.
15. Tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định của Bộ luật này.
16. Phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án và chấp hành quyết định của Tòa án trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc.
17. Đề nghị Tòa án đưa người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia tố tụng.
18. Đề nghị Tòa án tạm đình chỉ giải quyết vụ việc theo quy định của Bộ luật này.
19. Đưa ra câu hỏi với người khác về vấn đề liên quan đến vụ án hoặc đề xuất với Tòa án những vấn đề cần hỏi người khác; được đối chất với nhau hoặc với người làm chứng.
20. Tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng.
21. Được cấp trích lục bản án, bản án, quyết định của Tòa án.
22. Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của Bộ luật này.
23. Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
24. Chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
25. Sử dụng quyền của đương sự một cách thiện chí, không được lạm dụng để gây cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án, đương sự khác; trường hợp không thực hiện nghĩa vụ thì phải chịu hậu quả do Bộ luật này quy định.
26. Quyền, nghĩa vụ khác mà pháp luật có quy định.

Theo đó, đương sự có quyền yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định.

Quyết định trưng cầu giám định
Trưng cầu giám định Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Trưng cầu giám định
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
Pháp luật
Trong tố tụng hình sự quyết định trưng cầu giám định phải gửi cho các đối tượng nào? Thời hạn gửi là bao lâu?
Pháp luật
Những trường hợp nào sẽ phải trưng cầu giám định bệnh tâm thần? Hiện nay có bao nhiêu bệnh tâm thần và rối loạn tâm thần?
Pháp luật
Khi tiếp nhận quyết định trưng cầu giám định của người trưng cầu giám định trưng cầu Ngân hàng Nhà nước, cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Người trưng cầu giám định có quyền lựa chọn tổ chức thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn không?
Pháp luật
Trưng cầu giám định trong hoạt động thanh tra được thực hiện thế nào? Văn bản yêu cầu giám định được quy định thế nào?
Pháp luật
Thực hiện trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo trong tố tụng cạnh tranh như thế nào?
Pháp luật
Trưng cầu giám định trong tố tụng hình sự được tiến hành khi nào? Trường hợp nào bắt buộc phải tiến hành trưng cầu giám định?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị giám định chữ viết trong vụ án dân sự như thế nào? Trường hợp nào thực hiện giám định chữ viết trong vụ án dân sự?
Pháp luật
Thời hạn trả lời kết quả giám định tỷ lệ thương tật là bao lâu, người yêu cầu có thể yêu cầu thời gian trả kết quả được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyết định trưng cầu giám định
3,239 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyết định trưng cầu giám định Trưng cầu giám định

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyết định trưng cầu giám định Xem toàn bộ văn bản về Trưng cầu giám định

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào