Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn là mẫu nào?
- Thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên do thành viên không thực hiện cam kết góp vốn có phải là thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
- Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn là mẫu nào?
- Khi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì những thay đổi tương ứng phải được thông báo tại đâu?
Thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên do thành viên không thực hiện cam kết góp vốn có phải là thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
...
4. Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Danh sách thành viên còn lại của công ty. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
c) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.
5. Đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp
a) Trường hợp người được tặng cho phần vốn góp thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
...
Theo quy định về góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Như vậy, trong trường hợp công ty TNHH 2 thành viên trở lên thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định thì phải đăng ký thay đổi doanh nghiệp.
Về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trường hợp thay đổi thành viên công ty do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên còn lại của công ty. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.
Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn là mẫu nào? (Hình từ Internet).
Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn là mẫu nào?
Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên là mẫu được quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu thông báo đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn mới nhất
Khi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì những thay đổi tương ứng phải được thông báo tại đâu?
Theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Như vậy, theo quy định nêu trên, sau khi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?