Mẫu tờ khai đăng ký khai tử theo quy định mới nhất là mẫu nào? Có thể tải về ở đâu? Hướng dẫn ghi chi tiết?
Mẫu tờ khai đăng ký khai tử theo quy định mới nhất là mẫu nào? Có thể tải về ở đâu?
Mẫu tờ khai đăng ký khai tử theo quy định mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP (thay thế mẫu tờ khai đăng ký khai tử quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT- BTP) như sau:
>> TẢI VỀ: Mẫu tờ khai đăng ký khai tử mới nhất
Hướng dẫn cách ghi chi tiết mẫu tờ khai đăng ký khai tử mới nhất?
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP hướng dẫn cách ghi mẫu tờ khai đăng ký khai tử mới nhất như sau:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú;
Trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.
(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước.
Ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021.
Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống.
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Mẫu tờ khai đăng ký khai tử theo quy định mới nhất là mẫu nào? Có thể tải về ở đâu? Hướng dẫn ghi chi tiết? (hình từ Internet)
Thủ tục đăng ký khai tử tại Ủy ban nhân dân huyện được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 51 Luật Hộ tịch 2014 có quy định như sau:
Thẩm quyền đăng ký khai tử
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.
2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử đối với người chết là người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.
Tiếp đó, căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Hộ tịch 2014 thì thủ tục đăng ký khai tử tại Uỷ ban nhân dân huyện được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký khai tử
Người đi đăng ký khai tử nộp hồ sơ đăng ký khai tử gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký khai tử; TẢI VỀ
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bước 2: Xử lý hồ sơ và cấp trích lục hộ tịch
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi khai tử ký vào Sổ hộ tịch.
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trích lục hộ tịch cho người đi khai tử.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Bước 3: Sau khi đăng ký khai tử, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản kèm theo trích lục hộ tịch cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.
Trường hợp người chết là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì công chức làm công tác hộ tịch khóa thông tin của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì khi đăng ký khai tử, nội dung khai tử phải bao gồm các thông tin sau đây:
- Họ, chữ đệm, tên, năm sinh của người chết; số định danh cá nhân của người chết (nếu có);
- Nơi chết; nguyên nhân chết; giờ, ngày, tháng, năm chết theo Dương lịch; quốc tịch nếu người chết là người nước ngoài.
Nội dung đăng ký khai tử được xác định theo Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền sau đây cấp:
- Đối với người chết tại cơ sở y tế thì: Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;
- Đối với người chết do thi hành án tử hình thì: Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;
- Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì: Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;
- Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì: Văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử;
- Đối với người chết không thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết có trách nhiệm cấp Giấy báo tử.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?
- Thông tư 13/2024 về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025 thế nào?
- Mẫu bài diễn văn khai mạc Đại hội Chi bộ 2024 thế nào? Tên gọi và cách tính nhiệm kỳ đại hội đảng bộ được quy định thế nào?
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?