Mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng mới nhất hiện nay thế nào?

Mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu như thế nào? Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng là bao nhiêu? - câu hỏi của anh Giang (Cần Thơ)

Mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng mới nhất hiện nay thế nào?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:
Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:
a) Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng mới nhất hiện nay được sử dụng theo Mẫu số 1đ ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

trợ cấp xã hội

Tải về Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng mới nhất hiện nay: Tải về

Mức trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng là bao nhiêu?

Theo điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
...
e) Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
g) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.

Bên cạnh đó, theo Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội như sau:

Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
3. Tùy thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:
a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;
b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Theo quy đinh người khuyết tật nặng được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội nhân với hệ số 1,5.

Cụ thể mức trợ giúp xã hội hàng tháng = 1,5 x 360.000 = 540.000 đồng/tháng.

trợ cấp xã hội

Mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nặng mới nhất hiện nay thế nào? (Hình từ Internet)

Người khuyết tật nặng được hiểu như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 28/2012/NĐ-CP quy định có quy định về người khuyết tật nặng như sau:

Mức độ khuyết tật
...
2. Người khuyết tật nặng là những người do khuyết tật dẫn đến mất một phần hoặc suy giảm chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được một số hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc.
...
Trợ giúp xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục dừng trợ giúp xã hội đối với người được nhận làm con nuôi như thế nào? Mẫu đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội mới nhất?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ làm nhà, sửa chữa nhà ở hư hỏng do bão lũ gây ra? Đối tượng nào thuộc diện được hỗ trợ?
Pháp luật
Chi phí công tác chi trả trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội gồm? Mức chi rà soát hồ sơ xét duyệt đối tượng bảo trợ xã hội là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức chuẩn trợ giúp xã hội dành cho trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi mẹ và cha đang chấp hành án phạt tù là bao nhiêu?
Pháp luật
Nghị định 76/2024/NĐ-CP tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội từ ngày 1 7 2024? Mức chuẩn trợ giúp xã hội từ ngày 1 7 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Chính thức tăng chuẩn trợ giúp xã hội lên 500 nghìn đồng từ ngày 01/7/2024? Đối tượng nào hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng?
Pháp luật
Bị thương nặng do bị sét đánh ngoài nơi cư trú mà không có người thân chăm sóc thì được hỗ trợ bao nhiêu tiền để điều trị?
Pháp luật
Tải mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ở đâu?
Pháp luật
Người bị sét đánh có được hỗ trợ chi phí điều trị hay không? Nếu có thì được hỗ trợ bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người khai báo gian dối để được hưởng trợ giúp xã hội khẩn cấp từ 04 người sẽ bị phạt tiền bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ giúp xã hội
14,637 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ giúp xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ giúp xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào