Mẫu tờ khai hải quan điện tử hàng hóa xuất khẩu? Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gồm những gì?

Mẫu tờ khai hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào? Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế gồm những gì? Hàng hóa xuất khẩu cần xác định trước trị giá hải quan là những loại hàng hóa nào?

Mẫu tờ khai hải quan điện tử hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào?

Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Mẫu tờ khai hải quan điện tử hàng hóa xuất khẩu?

TẢI VỀ Mẫu tờ khai hải quan điện tử hàng hóa xuất khẩu.

Lưu ý: Trường hợp người khai hải quan thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì phải khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. TẢI VỀ

Mẫu tờ khai hải quan điện tử hàng hóa xuất khẩu? Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gồm những gì?

Mẫu tờ khai hải quan điện tử hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) thì hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế gồm có các tài liệu sau đây:

(1) Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Trường hợp người khai hải quan thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì phải khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

(2) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

(3) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

(4) Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

+ Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;

+ Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

(5) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

(6) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

(7) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Lưu ý: Đối với các chứng từ quy định tại mục (4), (5), (6) nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Hàng hóa xuất khẩu cần xác định trước trị giá hải quan là những loại hàng hóa nào?

Hàng hóa xuất khẩu cần xác định trước trị giá hải quan được quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP như sau:

Thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Điều kiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ cần thiết liên quan đến việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần xác định trước trị giá hải quan là hàng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu hoặc có thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan đang thực hiện hoặc là hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh.
...

Đối chiếu với quy định trên thì hàng hóa xuất khẩu cần xác định trước trị giá hải quan là:

- Hàng hóa lần đầu xuất khẩu hoặc

- Hàng hóa có thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan đang thực hiện hoặc

- Hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh.

Khai hải quan điện tử
Khai hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định về nơi làm thủ tục khai hải quan? Khai hải quan là gì? Trường hợp khai hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ hải quan sau thông quan là mẫu nào? Khai bổ sung sau thông quan trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất khi hàng hóa đã được thông quan là mẫu nào?
Pháp luật
Trường hợp nào được khai hải quan trên giấy? Đăng ký tờ khai hải quan bằng những phương thức nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa theo đề nghị của Chi cục Hải quan? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hải quan điện tử hàng hóa xuất khẩu? Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gồm những gì?
Pháp luật
Mã loại hình khai hải quan khi nhập khẩu vật tư tiêu hao để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu?
Pháp luật
Mã loại hình khai hải quan khi nhập khẩu công cụ dụng cụ? Có phải báo cáo quyết toán, thông báo định mức thực tế đối với công cụ dụng cụ nhập khẩu không?
Pháp luật
Giám định hàng hóa là gì? Người khai hải quan được sử dụng những dịch vụ giám định hàng hóa nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp mua hàng hóa từ doanh nghiệp nội địa nhưng không làm thủ tục hải quan tại thời điểm mua bán hàng hóa có phải kê khai bổ sung hồ sơ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai hải quan điện tử
895 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai hải quan điện tử Khai hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai hải quan điện tử Xem toàn bộ văn bản về Khai hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào