Mẫu tờ khai kỹ thuật đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành là mẫu nào?
- Mẫu tờ khai kỹ thuật đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành là mẫu nào?
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành ở đâu?
- Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành bao gồm những giấy tờ gì?
Mẫu tờ khai kỹ thuật đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành là mẫu nào?
Mẫu tờ khai kỹ thuật trong hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành là Mẫu số 02.XK ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP.
TẢI VỀ Mẫu tờ khai kỹ thuật.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành ở đâu?
Xuất khẩu giống cây trồng được quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Trồng trọt 2018 như sau:
Xuất khẩu giống cây trồng
...
2. Giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành và không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu chỉ được xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại và phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép.
Trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng đối với giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành được quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 94/2019/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Trồng trọt
....
2. Trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định; thông báo cho tổ chức, cá nhân trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Trồng trọt, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép xuất khẩu theo Mẫu số 03.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này; đăng thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu đối với giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành tại Cục Trồng trọt.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định; thông báo cho tổ chức, cá nhân trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Trồng trọt, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại hồ sơ theo quy định pháp luật.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép xuất khẩu đối với giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành và đăng thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mẫu tờ khai kỹ thuật đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành bao gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu đối với giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành được quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 94/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 130/2022/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Trồng trọt
1. Hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp phép xuất khẩu theo Mẫu số 01.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Tờ khai kỹ thuật (mỗi giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu) theo Mẫu số 02.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Bị bãi bỏ.
d) Bản sao thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt đối với trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế.
đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm.
....
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu đối với giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành bao gồm những giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp phép xuất khẩu.
- Tờ khai kỹ thuật (mỗi giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu).
- Bản sao thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt đối với trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế.
- Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?