Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng chuẩn Quyết định 3703?

Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng chuẩn Quyết định 3703? Trình tự thực hiện thủ tục phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác?

Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng chuẩn Quyết định 3703?

Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng là Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP năm 2024.

Tải về Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng

Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng chuẩn Quyết định 3703?

Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng chuẩn Quyết định 3703? (Hình từ Internet)

Trình tự thực hiện thủ tục phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác?

Trình tự thực hiện thủ tục phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được quy định tại Mục B Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3703/QĐ-BNN-LN năm 2024, cụ thể như sau:

Bước 1: Ban hành văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;

Bước 2: Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cơ sở xem xét đề nghị giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được tổng hợp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.

Bước 3: Xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, tổng hợp diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê, xác định các chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng, các dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến từng đơn vị hành chính cấp xã; tổng hợp nhu cầu và dự kiến phân bổ chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng, dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

Nội dung kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.

Bước 4: Gửi hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng

Quý III hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bước 5: Thẩm định hồ sơ

Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chính xác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản, nêu rõ lý do gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 15 ngày.

Bước 6: Quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng

Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.

Phương án chuyển loại rừng sang mục đích khác được quy định như thế nào?

Phương án chuyển loại rừng sang mục đích khác được quy định tại Điều 39 Nghị định 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng đối với diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng đối với diện tích rừng của chủ rừng là tổ chức, khu rừng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý; Vườn quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng được giao quản lý.

- Nội dung cơ bản của phương án chuyển loại rừng bao gồm:

+ Căn cứ vào cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và điều kiện thực tiễn;

+ Đặc điểm khu rừng về: điều kiện tự nhiên; điều kiện kinh tế - xã hội; hiện trạng tài nguyên rừng, đa dạng sinh học; đánh giá tình hình quản lý, bảo vệ và sử dụng của khu rừng;

+ Xác định diện tích, phạm vi và ranh giới của loại rừng trên bản đồ;

+ Xác định lý do chuyển loại rừng, nội dung quản lý, giải pháp và tổ chức thực hiện quản lý khu rừng;

+ Xác định khái toán kinh phí; tổ chức thực hiện phương án.

Cho thuê rừng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cho thuê rừng
Kế hoạch giao rừng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng chuẩn Quyết định 3703?
Pháp luật
Thủ tục hành chính cấp tỉnh về quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức từ 30/10/2024 ra sao?
Pháp luật
Thủ tục phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp tỉnh thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê rừng theo Nghị định 91 là mẫu nào? Thời gian ký hợp đồng thuê rừng là khi nào?
Pháp luật
Mẫu phương án đấu giá cho thuê rừng là mẫu nào? Thời gian ký hợp đồng dịch vụ đấu giá cho thuê rừng?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch giao rừng trên địa bàn huyện theo Nghị định 91 là mẫu nào? Xây dựng kế hoạch giao rừng như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư mới nhất là mẫu nào? Trình tự, thủ tục giao rừng bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đề nghị giao rừng cho hộ gia đình là mẫu nào? Ai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng?
Pháp luật
Nguyên tắc cho thuê rừng là không cho thuê diện tích rừng đang có tranh chấp đúng không? Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền cho thuê rừng đối với tổ chức không?
Pháp luật
Xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng được quy định như thế nào? Nội dung kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho thuê rừng
87 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê rừng Kế hoạch giao rừng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê rừng Xem toàn bộ văn bản về Kế hoạch giao rừng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào