Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án trong trường hợp bất khả kháng là mẫu nào?
- Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án trong trường hợp bất khả kháng là mẫu nào?
- Nhà đầu tư ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì lý do bất khả kháng thì được Nhà nước miễn tiền thuê đất trong bao lâu?
- Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án trong trường hợp bất khả kháng có những tài liệu nào?
- Thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp bất khả kháng quy định tối đa là bao lâu?
Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án trong trường hợp bất khả kháng là mẫu nào?
Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án trong trường hợp bất khả kháng là mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC sau đây:
TẢI VỀ Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án trong trường hợp bất khả kháng
Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án trong trường hợp bất khả kháng là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Nhà đầu tư ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì lý do bất khả kháng thì được Nhà nước miễn tiền thuê đất trong bao lâu?
Căn cứ Điều 47 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Ngừng hoạt động của dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư ngừng hoạt động của dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì lý do bất khả kháng thì nhà đầu tư được Nhà nước miễn tiền thuê đất, giảm tiền sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
a) Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa;
b) Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;
c) Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
d) Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài;
đ) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
...
Theo quy định trên, trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì lý do bất khả kháng thì nhà đầu tư được Nhà nước miễn tiền thuê đất, giảm tiền sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.
Như vậy, nhà đầu tư ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì lý do bất khả kháng thì được Nhà nước miễn tiền thuê đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.
Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án trong trường hợp bất khả kháng có những tài liệu nào?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 59 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:
Thủ tục hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại điểm g khoản 1 Điều 52 Thông tư này
...
6. Hồ sơ miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp bất khả kháng, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án hoặc văn bản xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Bản sao Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
...
Như vậy, hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án trong trường hợp bất khả kháng có những tài liệu sau:
(1) Văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất;
(2) Văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án hoặc văn bản xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
(3) Bản sao Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp bất khả kháng quy định tối đa là bao lâu?
Căn cứ Điều 56 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều kiện, thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư
1. Dự án đầu tư ngừng hoạt động trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 47 của Luật Đầu tư.
2. Tổng thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng. Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực của trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư. Trường hợp các văn bản này không xác định thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư thì tổng thời gian ngừng không quá thời gian quy định tại khoản này.
...
Như vậy, theo quy định trên, tổng thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp bất khả kháng là không quá 12 tháng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?