Mẫu Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất theo Nghị định 68 là mẫu nào?
Mẫu Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất theo Nghị định 68 là mẫu nào?
Mẫu Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất đang được áp dụng hiện nay là Mẫu số 05 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
Mẫu Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất.
Có thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
1. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý trong trường hợp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.
2. Thuê bao phải có trách nhiệm bàn giao lại thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao, bàn giao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Biên bản giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi theo Mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
4. Trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi ngay về Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Theo đó, trường hợp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi thì thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý cũng sẽ bị thu hồi.
Thuê bao phải có trách nhiệm bàn giao lại thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.
Lưu ý:
- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao, bàn giao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải lập biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật gửi ngay về Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Mẫu Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất theo Nghị định 68 là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Cá nhân bị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì cá nhân chuyên dùng công vụ trong trường hợp sau đây:
(1) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
(2) Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp:
- Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ;
- Thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
(3) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
(4) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
(5) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
(6) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?