Mẹ nên chọn mua sữa bột cho bé dưới 12 tháng tuổi với hàm lượng Vitamin A như thế nào thì mới phù hợp?
- Mẹ nên chọn mua sữa bột cho bé dưới 12 tháng tuổi với hàm lượng Vitamin A như thế nào thì mới phù hợp?
- Sữa bột dành cho trẻ dưới 12 tháng tuổi chứa chì thì có được phép lưu thông trên thị trường hay không?
- Nhà sản xuất phải ghi công khai những nội dung gì trên nhãn của sữa bột dành cho trẻ dưới 12 tháng tuổi để người tiêu dùng biết?
Mẹ nên chọn mua sữa bột cho bé dưới 12 tháng tuổi với hàm lượng Vitamin A như thế nào thì mới phù hợp?
Tại tiểu mục 1.3.4 phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ đến 12 tháng tuổi (gọi tắt là QCVN 11-1:2012/BYT năm 2012) thì hàm lượng Vitamin A phải đạt từ 60 mg/100kcal hoặc 14 mg/100J ngoài ra còn có giới hạn tối đa là 180 mg/kcal hoặc 43 mg/100J. Đây là lượng Vitamin A cho phép có trong sữa bột dành cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi. Cụ thể như bảng sau:
Mẹ nên chọn mua sữa bột cho bé dưới 12 tháng tuổi với hàm lượng Vitamin A như thế nào thì mới phù hợp?
Sữa bột dành cho trẻ dưới 12 tháng tuổi chứa chì thì có được phép lưu thông trên thị trường hay không?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 8.3 QCVN 11-1:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ đến 12 tháng tuổi ban hành kèm theo Thông tư 20/2012/TT-BYT và Mục II.3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư 02/2011/TT-BYT quy định như sau:
Theo đó, sản phẩm sữa bột dùng cho trẻ em có chứa chì vẫn được phép lưu thông trên thị trường nhưng hàm lượng chì không được phép vượt quá 0,02 mg/kg.
Nhà sản xuất phải ghi công khai những nội dung gì trên nhãn của sữa bột dành cho trẻ dưới 12 tháng tuổi để người tiêu dùng biết?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP quy định về ghi nhãn hàng hóa như sau:
"1. Nhãn hàng hóa của các loại hàng hóa đang lưu thông tại Việt Nam bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau bằng tiếng Việt:
a) Tên hàng hóa;
b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuất xứ hàng hóa.
Trường hợp không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này;
d) Các nội dung bắt buộc khác phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của mỗi loại hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và quy định pháp luật liên quan.
Trường hợp hàng hóa có tính chất thuộc nhiều nhóm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và chưa quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa căn cứ vào công dụng chính của hàng hóa tự xác định nhóm của hàng hóa để ghi các nội dung theo quy định tại điểm này.
Trường hợp do kích thước của hàng hóa không đủ để thể hiện tất cả các nội dung bắt buộc trên nhãn thì phải ghi những nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng hóa, những nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được ghi trong tài liệu kèm theo hàng hóa và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó."
Và theo Phụ lục I Nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất hàng hóa ban hàng kèm theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP bị thay thế bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 111/2021/NĐ-CP như sau:
Theo đó, sữa bột dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi được xem là thực phẩm thì muốn lưu thông trên thị trường thì trên nhãn phải thể hiện những thông tin sau:
- Tên hàng hóa;
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
- Xuất xứ hàng hóa.
- Định lượng;
- Ngày sản xuất;
- Hạn sử dụng;
- Thông tin cảnh báo (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 20 tháng 12 có sự kiện gì? Ngày 20 tháng 12 là thứ mấy? Ngày 20 12 có phải ngày lễ lớn của nước ta?
- Hợp đồng cho thuê lại lao động không được thỏa thuận về những nội dung nào? Thời hạn cho thuê lại lao động?
- Kinh doanh dịch vụ kế toán có bao gồm cung cấp dịch vụ lập báo cáo tài chính không? Nội dung kiểm tra kế toán?
- Tiêu chuẩn ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở? Ban chấp hành công đoàn cơ sở có tối đa bao nhiêu ủy viên?
- Mẫu tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động theo Quyết định 2188?