Mỗi lần nhập cảnh vào Việt Nam phải cách nhau ít nhất bao nhiêu ngày? Trường hợp nào chưa cho nhập cảnh đối với người nước ngoài?

Cho tôi hỏi người nhập cảnh mỗi lần nhập cảnh vào Việt Nam phải cách nhau ít nhất bao nhiêu ngày? Theo tôi được biết thì phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày có đúng không? Người nước ngoài chưa cho nhập cảnh trong những trường hợp nào?

Người nhập cảnh vào Việt Nam mỗi lần nhập cảnh phải cách nhau ít nhất bao nhiêu ngày?

- Đối với nười ngước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam:

Theo quy định tại Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

"Điều 20. Điều kiện nhập cảnh
1. Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật này.
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
b) Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
2. Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh phải đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.”

- Đối với công dân Việt Nam:

Theo Điều 34 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về điều kiện nhập cảnh như sau:

"Điều 34. Điều kiện nhập cảnh
Công dân Việt Nam được nhập cảnh khi có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng."

Theo đó, người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định;

- Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;

- Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định.

Đối với công dân Việt Nam được nhập cảnh khi có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng.

Như vậy, quy định người nước ngoài nhập cảnh phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày tại Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019.

Hiện nay không còn quy định phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất bao nhiêu ngày.

Nhập cảnh

Nhập cảnh (Hình từ Internet)

Trường hợp nào người nước ngoài chưa cho nhập cảnh theo quy định của pháp luật hiện hành?

Căn cứ quy định tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì:

"Điều 21. Các trường hợp chưa cho nhập cảnh
1. Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.
2. Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
3. Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
4. Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
5. Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
6. Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
7. Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
8. Vì lý do thiên tai.
9. Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội."

Trên đây là các trường hợp chưa cho người nước ngoài nhập cảnh.

Ai có quyền quyết định chưa cho nhập cảnh trong các trường hợp nêu trên?

Theo Điều 22 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh như sau:

"Điều 22. Thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh
1. Người đứng đầu đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh quyết định chưa cho nhập cảnh đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 21 của Luật này.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định chưa cho nhập cảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 21 của Luật này.
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định chưa cho nhập cảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 21 của Luật này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định chưa cho nhập cảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 21 của Luật này.
5. Người có thẩm quyền ra quyết định chưa cho nhập cảnh có thẩm quyền giải tỏa chưa cho nhập"

Theo đó, tùy từng trường hợp chưa cho nhập cảnh cụ thể sẽ có chủ thể tương ứng có thẩm quyền quyết định chưa cho người nước ngoài nhập cảnh.

Nhập cảnh Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Nhập cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cá nhân nhập cảnh vào Việt Nam được mang theo bao nhiêu ngoại tệ tiền mặt thì phải khai báo Hải quan cửa khẩu?
Pháp luật
Pháp luật xuất cảnh, nhập cảnh quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam như thế nào? Điều kiện xuất cảnh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mang vàng khi nhập cảnh vào Việt Nam thì có cần khai báo hải quan hay không? Trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài định cư thì thủ tục cấp phép mang theo vàng thế nào?
Pháp luật
Thực hiện xử lý y tế đối với người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh qua biên giới Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Khi nhập cảnh vào Việt Nam người đi xuất khẩu lao động về nước được mang bao nhiêu tiền mặt ngoại tệ qua cửa khẩu?
Pháp luật
Người nước ngoài có thẻ tạm trú tại Việt Nam được bảo lãnh vợ sang Việt Nam ở cùng khi được công ty bảo lãnh đồng ý đúng không?
Pháp luật
Khi nhập cảnh mang điện thoại từ nước ngoài về sử dụng thì có bị xem là nhập lậu không? Nếu chủ cửa hàng điện thoại mua điện thoại trong trường hợp này để sử dụng hoặc kinh doanh thì có bị xử phạt không? 
Pháp luật
Trường hợp bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam qua đường du lịch công ty có thể bảo lãnh nhập cảnh vào Việt Nam làm việc được không?
Pháp luật
Người nhập cảnh vào Việt Nam có hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi có phải khai hải quan không?
Pháp luật
Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng tối thiểu là bao nhiêu ngày để cá nhân có thể nhập cảnh lại vào Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập cảnh
8,733 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhập cảnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhập cảnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào