Mua chung cư có bao gồm chỗ để xe ô tô hay không? Điều kiện để được phép mua bán chung cư mới nhất?

Mua chung cư có thời hạn sử dụng đất 50 năm khi hết thời hạn chủ sở hữu có mất nhà hay không? Mua chung cư có bao gồm chỗ để xe ô tô hay không? Điều kiện để được phép mua bán chung cư mới nhất là gì? Thắc mắc đến từ bạn L.K ở Long Thành.

Mua chung cư có bao gồm chỗ để xe ô tô hay không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 101 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Chỗ để xe và việc xác định diện tích sử dụng căn hộ, diện tích khác trong nhà chung cư
1. Chỗ để xe phục vụ cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư bao gồm xe ô tô, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh, xe đạp và xe cho người khuyết tật thì chủ đầu tư phải xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, thiết kế được phê duyệt và phải được sử dụng đúng mục đích. Việc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với chỗ để xe được quy định như sau:
...
b) Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu nhà chung cư thì người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư quyết định mua hoặc thuê; trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của chủ đầu tư và chủ đầu tư không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ để xe này. Việc bố trí chỗ để xe ô tô của khu nhà chung cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.

Theo đó, đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ sở hữu nhà chung cư thì người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư quyết định mua hoặc thuê; trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của chủ đầu tư và chủ đầu tư không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ để xe này.

Việc bố trí chỗ để xe ô tô của khu nhà chung cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.

Như vậy khi bạn mua chung cư và có xe ô tô muốn được để tại chung cư thì phải thuê hoặc mua chỗ để xe.

Mua chung cư có thời hạn sử dụng đất 50 năm khi hết thời hạn chủ sở hữu có mất nhà hay không?

Đối với thời hạn sử dụng chung cư pháp luật không phân biệt chung cư có thời hạn sử dụng đất 50 năm hay chung cư sử dụng lâu dài căn cứ theo Điều 99 Luật Nhà ở 2014 quy định về thời hạn sử dụng nhà chung cư như sau:

Thời hạn sử dụng nhà chung cư
1. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kiểm định chất lượng nhà ở.
2. Khi nhà chung cư hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình nhà chung cư này để xử lý theo quy định sau đây:
a) Trường hợp nhà chung cư còn bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng thì chủ sở hữu được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 110 của Luật này;
b) Trường hợp nhà chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không còn bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải ban hành kết luận kiểm định chất lượng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu nhà ở; nội dung văn bản thông báo phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới hoặc bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền để phá dỡ và xây dựng công trình khác theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Việc xử lý nhà chung cư và quyền sử dụng đất có nhà chung cư thuộc diện quy định tại điểm b khoản 2 Điều này được quy định như sau:
a) Trường hợp khu đất có nhà chung cư vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở thì chủ sở hữu được cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới theo quy định tại Mục 2 Chương này;
b) Trường hợp khu đất có nhà chung cư không còn phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở thì chủ sở hữu nhà chung cư phải bàn giao lại nhà chung cư này cho cơ quan có thẩm quyền để phá dỡ và xây dựng công trình khác theo quy hoạch được duyệt;
c) Trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư không chấp hành việc phá dỡ hoặc không bàn giao nhà ở thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cưỡng chế phá dỡ hoặc cưỡng chế di chuyển để bàn giao nhà ở;
d) Việc giải quyết chỗ ở cho các chủ sở hữu có nhà chung cư bị phá dỡ được thực hiện theo quy định tại Điều 116 của Luật này.
Trường hợp phá dỡ để xây dựng lại nhà chung cư thì các chủ sở hữu được tiếp tục thực hiện quyền sử dụng đất có nhà chung cư đó; trường hợp phá dỡ để xây dựng công trình khác thì việc xử lý quyền sử dụng đất có nhà chung cư này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Theo đó, thời hạn chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy định trên, quyền lợi (thời gian sử dụng) của người mua chung cư tại các dự án có thời hạn sử dụng đất 50 năm không khác với quyền lợi của người mua chung cư có thời hạn sử dụng lâu dài, khi hết thời hạn 50 năm, bạn vẫn được tiếp tục sở hữu nhà ổn định.

Mọi thay đổi có liên quan đến phần sở hữu riêng đều phải có sự đồng ý của bạn, tức là chủ sở hữu.

Tuy nhiên nếu sau một thời gian sử dụng mà công trình không còn đủ điều kiện sử dụng theo kiểm định của cơ quan có thẩm quyền thì chủ sở hữu căn hộ chung cư đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật về cải tạo, phá dỡ nhà chung cư, trong trường hợp này thì bạn được tiếp tục thực hiện quyền sử dụng đất có nhà chung cư đó, trường hợp phá dỡ để xây dựng công trình khác thì việc xử lý quyền sử dụng đất có nhà chung cư này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Mua chung cư

Mua chung cư (Hình từ Internet)

Điều kiện để được phép mua bán chung cư mới nhất là gì?

Căn cứ tại Điều 119 Luật Nhà ở 2014 quy định về điều kiện các bên tham gia giao dịch nhà ở, theo đó để được phép mua bán chung cư thì các bên tham gia giao dịch phải đáp ứng các điều kiện giao dịch về nhà ở như sau:

- Bên bán thỏa mãn những điều kiện sau:

+ Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch mua bán chung cư.

+ Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch mua bán chung cư theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân

- Bên mua thỏa mãn những điều kiện sau:

+ Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về mua bán chung cư theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà chung cư được giao dịch.

+ Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà chung cư được giao dịch.

+ Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh

+ Nếu là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này; nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

Chung cư Tải trọn bộ các quy định về Chung cư hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà chung cư được sử dụng với những mục đích nào? Nhà chung cư có được sử dụng làm văn phòng cho thuê được không?
Pháp luật
Ban quản trị nhà chung cư được thành lập như thế nào? Chủ đầu tư có bắt buộc nằm trong Ban quản trị nhà chung cư không?
Pháp luật
Chó mèo có phải gia súc không? Nuôi chó mèo trong chung cư theo quy định hiện nay được hay không?
Pháp luật
Mua chung cư có bao gồm chỗ để xe ô tô hay không? Điều kiện để được phép mua bán chung cư mới nhất?
Pháp luật
Khu chung cư là gì? Việc lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu vực cải tạo lại khu chung cư phải đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Điều kiện để dự án chung cư hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh là gì? Mua chung cư chưa hoàn thành thì thanh toán trước 50% giá trị hợp đồng được không?
Pháp luật
Trong trường hợp chung cư xảy ra cháy nổ thì người thẩm định quy hoạch có phải chịu trách nhiệm gì hay không?
Pháp luật
Việc cưỡng chế phá dỡ nhà chung cư được nhà nước thực hiện trong những trường hợp nào? Yêu cầu khi phá dỡ nhà chung cư là gì?
Pháp luật
Chủ sở hữu không chấp hành việc phá dỡ nhà chung cư thì cơ quan nhà nước có thể tiến hành cưỡng chế phá dỡ không?
Pháp luật
Trong thời gian phá dỡ nhà chung cư để cải tạo thì việc tìm chỗ ở tạm thời sẽ do chủ sở hữu nhà hay chủ đầu tư thực hiện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chung cư
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
681 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chung cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chung cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào