Mua hóa chất nhập khẩu từ doanh nghiệp trong nước thì có cần phải thực hiện khai báo hay không?
Mua hóa chất nhập khẩu từ doanh nghiệp trong nước thì có cần phải thực hiện khai báo hay không?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 32/2017/TT-BCT (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2022/TT-BCT) quy định về việc hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu như sau:
Hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu
3. Không áp dụng khai báo hóa chất nhập khẩu đối với các tổ chức, cá nhân mua hóa chất trong lãnh thổ Việt Nam.
4. Khi có thông báo sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin khai báo hóa chất qua hệ thống dự phòng như khi thực hiện qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại khoản 6 Điều 27 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
Theo quy định thì sẽ không áp dụng khai báo hóa chất nhập khẩu đối với các tổ chức, cá nhân mua hóa chất trong lãnh thổ Việt Nam (mua từ doanh nghiệp trong nước).
Trong trường hợp của anh thì công ty anh mua hóa chất nhập khẩu từ một công ty A trong nước và công ty A lúc nhập khẩu hóa chất từ nước ngoài về kinh doanh đã có giấy phép nhập khẩu đầy đủ thì theo quy định nêu trên thì không cần phải thực hiện khai báo.
Mua hóa chất nhập khẩu từ doanh nghiệp trong nước thì có cần phải thực hiện khai báo hay không? (Hình từ Internet)
Để hóa chất nhập khẩu được thông quan thì doanh nghiệp cần có giấy phép nào?
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP) quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền hóa chất như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp...
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;
b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;
c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
Theo đó, doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất dùng làm dung môi (tiền chất công nghiệp) phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm những giấy tờ theo quy định pháp luật nêu trên.
Do mặt hàng hoá chất rất phức tạp, cần phải qua giám định mới biết được thành phần cấu tạo chính xác của hoá chất hoặc Công ty phải có tài liệu phân tích chi tiết để chứng minh.
Công ty căn cứ vào tên khoa học, công thức hoá học/công thức phân tử, mã số CAS, mã HS của hàng hoá nhập khẩu và đối chiếu PHỤ LỤC III-DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM hay các Danh mục hàng hoá là tiền chất kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP để thực hiện quy định xin phép về hoá chất cấm nhập khẩu hay tiền chất khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ từ doanh nghiệp nội địa.
Thời hạn sử dụng của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất là bao lâu?
Căn cứ khoản 4 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về việc cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
...
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
...
Nếu hóa chất nhập khẩu thuộc tiền chất công nghiệp Nhóm 1 thì thời hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
Trường hợp hóa chất nhập khẩu thuộc tiền chất công nghiệp Nhóm 2 thì thời hạn cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?