Mức chi phí tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái phải trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là bao nhiêu?
- Số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái là bao nhiêu?
- Mức chi phí tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái phải trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là bao nhiêu?
- Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có quyền quyết định việc sử dụng số tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng sau khi thực hiện nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước không?
Số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái là bao nhiêu?
Số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái được quy định khoản 4 Điều 59 Nghị định 156/2018/NĐ-CP như sau:
Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
...
4. Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí quy định tại điểm d khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp tối thiểu bằng 1 % trên tổng doanh thu thực hiện trong kỳ; mức chi trả cụ thể dựa trên cơ sở, điều kiện thực tiễn, do bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận.
...
Theo đó, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí thuộc đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định pháp luật có mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tối thiểu bằng 1 % trên tổng doanh thu thực hiện trong kỳ.
Mức chi trả cụ thể dựa trên cơ sở, điều kiện thực tiễn, do bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận.
Lưu ý:
Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 63 Luật Lâm nghiệp 2017 thì tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái thuộc đối tượng phải chi trả tiền sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng.
Mức chi phí tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái phải trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức chi phí tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái phải trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là bao nhiêu?
Mức chi phí bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng được quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 156/2018/NĐ-CP như sau:
Ký và thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, trong đó xác định loại dịch vụ, mức chi trả, thời gian chi trả, phương thức chi trả. Mức chi trả không thấp hơn mức chi trả được quy định tại Điều 59 của Nghị định này; hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng được lập thành bốn bản, bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng giữ một bản, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng giữ một bản, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh giữ một bản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giữ một bản.
2. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ ngày có hoạt động sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Theo đó, mức chi phí tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái phải trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng tối thiểu không thấp hơn 1 % trên tổng doanh thu thực hiện trong kỳ.
Lưu ý:
- Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, trong đó xác định loại dịch vụ, mức chi trả, thời gian chi trả, phương thức chi trả.
- Hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng được lập thành bốn bản, bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng giữ một bản, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng giữ một bản, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh giữ một bản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giữ một bản.
- Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ ngày có hoạt động sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có quyền quyết định việc sử dụng số tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng sau khi thực hiện nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước không?
Sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định tại Điều 65 Nghị định 156/2018/NĐ-CP như sau:
Sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có quyền quyết định việc sử dụng số tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng sau khi thực hiện nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là tổ chức, tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng, sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến việc tổ chức thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, bao gồm cả tiền trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng, phần còn lại được hạch toán là nguồn thu của đơn vị và được chi theo quy định của pháp luật về tài chính áp dụng cho tổ chức đó.
Theo đó, bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có quyền quyết định việc sử dụng số tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng sau khi thực hiện nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
Trường hợp bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là tổ chức, tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng, sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến việc tổ chức thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, bao gồm cả tiền trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng, phần còn lại được hạch toán là nguồn thu của đơn vị và được chi theo quy định của pháp luật về tài chính áp dụng cho tổ chức đó.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin không được sử dụng thông tin nào trên môi trường mạng?
- Mẫu biên bản bàn giao công nợ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word biên bản bàn giao công nợ ở đâu?
- Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng?
- Mẫu biên bản ký kết thi đua dùng cho Chi bộ? Sinh hoạt chi bộ thường kỳ gồm có những nội dung gì?
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?