Mức đóng chế độ bảo hiểm y tế hộ gia đình là như thế nào? Cần những điều kiện gì để tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình?

Cho em hỏi về vấn đề mức đóng, mức hưởng chế độ bảo hiểm y tế hộ gia đình là như thế nào? Tôi muốn mua thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình nhưng tôi chưa hiểu rõ về vấn đề này ví dụ như có cần điều kiện gì thì mới được đăng ký tham gia hay không?

Quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi 2014 quy định đối tượng tham gia bảo hiểm y tế như sau:

- Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:

+ Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);

+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

- Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:

+ Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

+ Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;

+ Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;

+ Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:

+ Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;

+ Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;

+ Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;

+ Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;

+ Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

+ Trẻ em dưới 6 tuổi;

+ Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;

+ Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;

+ Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

+ Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại điểm i khoản này;

+ Thân nhân của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

+ Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

+ Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

- Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:

+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

+ Học sinh, sinh viên.

- Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

- Chính phủ quy định các đối tượng khác ngoài các đối tượng quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này; quy định việc cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý và đối tượng quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều này; quy định lộ trình thực hiện bảo hiểm y tế, phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế, khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, quản lý, sử dụng phần kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, giám định bảo hiểm y tế, thanh toán, quyết toán bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Mức đóng chế độ bảo hiểm y tế hộ gia đình là như thế nào?

Mức đóng chế độ bảo hiểm y tế hộ gia đình là như thế nào?

Quy định về nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình

Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau :

- Người có tên trong sổ hộ khẩu, trừ những người thuộc đối tượng quy định tại các Điều 1, 2, 3, 4 và 6 Nghị định này.

- Người có tên trong sổ tạm trú, trừ đối tượng quy định tại các Điều 1, 2, 3 , 4 và 6 Nghị định này và đối tượng đã tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, trường hợp của bạn, nếu bạn muốn mua thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình thì bạn sẽ phải đáp ứng điều kiện là có tên trong sổ hộ khẩu và sổ tạm trú đồng thời không thuộc các đối tượng đã tham gia BHYT.

Về mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện theo hộ gia đình 

(1) Mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện theo hộ gia đình được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định về mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế như sau:

"1. Mức đóng bảo hiểm y tế hằng tháng của các đối tượng được quy định như sau:
...
e) Mức đóng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này như sau: người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
Đối với đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng thì không áp dụng giảm trừ mức đóng theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này”

(2) Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

"2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng."

Như vậy, mức đóng bảo hiểm y tế với thành viên thứ nhất trong gia đình sẽ bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ 2, thứ ba, thứ tư lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất, từ người thứ năm trở đi thì mức đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

Mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng. 

Do đó, mức đóng BHYT khi bạn tham gia theo hộ gia đình cụ thể như sau:

+ Người thứ nhất sẽ phải đóng với mức 4,5% mức lương cơ sở, tương đương 805.000 đồng;

+ Người thứ 2 đóng với mức 70% của người thứ nhất tương đương 563.500 đồng;

+ Người thứ 3 đóng với mức 60% của người thứ nhất tương đương với 483.000 đồng;

+ Người thứ 4 đóng với mức 50% của người thứ nhất, tương đương với 402.500 đồng;

+ Người thứ 5, 6, 7… đóng với mức 40% của người thứ nhất tương đương với 321.600 đồng.

Bảo hiểm y tế Tải trọn bộ các văn bản quy định về Bảo hiểm y tế hiện hành
Bảo hiểm y tế tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khám lại theo yêu cầu điều trị, có giấy hẹn khám lại? Mẫu giấy hẹn khám lại bảo hiểm y tế mới nhất?
Pháp luật
Cập nhật bảng giá các dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương pháp vô cảm gây tê mới nhất chuẩn Thông tư 21?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN là mẫu nào? Hướng dẫn chi tiết cách ghi?
Pháp luật
Cựu chiến binh được hưởng chế độ bảo hiểm y tế 100% thì có được miễn đóng bảo hiểm y tế ở công ty không? Nếu không được thì mức đóng bảo hiểm y tế thực hiện thế nào?
Pháp luật
Đã có Thông tư 22 2024 TT BYT quy định về mức thanh toán chi phí trực tiếp cho người có thẻ BHYT?
Pháp luật
Nhà nước hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho gia đình làm nông lâm ngư nghiệp không? Mức hưởng bảo hiểm y tế của hộ gia đình nông lâm ngư nghiệp là bao nhiêu?
Pháp luật
Sinh viên ra trường mua BHYT ở đâu theo quy định? Nơi mua thẻ BHYT tự nguyện hộ gia đình và hồ sơ mua BHYT tự nguyện cần những gì?
Pháp luật
Người lao động làm thời vụ có được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp không?
Pháp luật
Có được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí đối với tất cả người dân tộc thiểu số không? Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế miễn phí có giá trị sử dụng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Danh sách các cơ sở khám chữa bệnh nhận đăng ký KCB BHYT ban đầu tháng 10 2024 tại Thành phố Hồ Chí Minh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm y tế
1,356 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm y tế Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm y tế tự nguyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào