Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với một dự án đầu tư bảo vệ môi trường từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được xác định thế nào?

Cho tôi hỏi mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với một dự án đầu tư bảo vệ môi trường từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được xác định thế nào? Để được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, chủ đầu tư dự án cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào? - Câu hỏi của anh Thái (Long An)

Nguyên tắc xác định hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho dự án đầu tư bảo vệ môi trường từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam như thế nào?

Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho dự án đầu tư bảo vệ môi trường từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam

Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho dự án đầu tư bảo vệ môi trường từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (Hình từ Internet)

Theo khoản 2 Điều 23 Thông tư 03/2017/TT-BTNMT thì việc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho một dự án đầu tư bảo vệ môi trường được xác định dựa trên các nguyên tắc sau:

- Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính cho từng dự án và cấp cho chủ đầu tư;

- Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính trên tổng số nợ gốc thực trả theo hợp đồng tín dụng đã ký với tổ chức tín dụng nhưng tối đa không vượt quá 70% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định theo quyết toán vốn đầu tư được duyệt của dự án;

- Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với số vốn vay chủ đầu tư trả nợ tổ chức tín dụng kể từ ngày có văn bản phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền;

- Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng, hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam;

- Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án chưa được vay vốn lãi suất ưu đãi hoặc tài trợ và đồng tài trợ bằng nguồn vốn hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;

- Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án chưa được hưởng chính sách ưu đãi tín dụng của Nhà nước.

- Đối với các khoản vay chủ đầu tư trả nợ trước hạn, mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính theo thời hạn thực vay của khoản vay đó theo hợp đồng tín dụng đã ký;

- Đối với các dự án được khoanh nợ thì thời gian khoanh nợ không được tính vào thời hạn thực vay để tính hỗ trợ lãi suất vay;

- Thời hạn tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư tối đa bằng thời hạn vay ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký lần đầu;

- Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các khoản trả nợ quá hạn, nợ trả trong thời gian gia hạn nợ;

- Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các khoản vốn vay để: trả lãi vay tổ chức tín dụng, trả nợ khoản vay vốn lưu động, nộp thuế VAT, đầu tư các hạng mục hoặc khối lượng công việc không có trong dự án đầu tư được duyệt;

- Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án thay đổi Chủ đầu tư.

Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với một dự án đầu tư bảo vệ môi trường từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được xác định thế nào?

Theo khoản 3 Điều 23 Thông tư 03/2017/TT-BTNMT thì mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với một dự án đầu tư bảo vệ môi trường được xác định như sau:

* Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho cả dự án

Tổng mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho cả dự án bằng tổng mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm cho dự án; mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm bằng tổng mức hỗ trợ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho từng lần trả nợ trong năm của dự án;

* Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho từng lần trả nợ trong năm được tính như sau:

Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từng lần trả nợ = (Số nợ gốc thực trả từng lần trả nợ được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư) x (Mức lãi suất được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được phê duyệt) x (Thời gian thực vay (quy đổi theo năm) của số nợ gốc thực trả được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư).

Trong đó:

- Số nợ gốc thực trả từng lần trả nợ được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư: xác định theo số nợ gốc thực trả theo hợp đồng tín dụng đủ điều kiện hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

- Thời hạn thực vay để tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là khoảng thời gian (được quy đổi theo năm) từ ngày, tháng, năm nhận vốn vay đến ngày, tháng, năm nợ gốc trong hạn được trả cho tổ chức tín dụng theo hợp đồng tín dụng đã ký lần đầu.

Thời hạn thực vay quy ước: 1 tháng = 30 ngày; 1 năm = 360 ngày.

- Mức lãi suất được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được xác định theo mức lãi suất hỗ trợ vay vốn hàng năm do Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam phê duyệt;

Để được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, chủ đầu tư dự án đầu tư bảo vệ môi trường cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?

Hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án đầu tư bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 25 Thông tư 03/2017/TT-BTNMT như sau:

* Hồ sơ pháp lý

- 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập;

- 01 bản Điều lệ hoạt động doanh nghiệp;

- 01 bản sao Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng.

* Hồ sơ tài chính

- 01 bản sao Hợp đồng tín dụng;

- 01 bản chính Báo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án;

- 01 bản chính Bảng kê số vốn giải ngân của tổ chức tín dụng;

- 01 bản chính Phiếu xác nhận trả nợ của các tổ chức tín dụng cho vay đối với dự án xin hỗ trợ lãi suất sau đầu tư;

- 01 bản sao các chứng từ liên quan đến giải ngân, trả nợ cho hợp đồng tín dụng liên quan đến dự án xin hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

* Hồ sơ dự án

- 01 bản chính Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo Mẫu số 04 (tải về) ban hành kèm theo Thông tư 03/2017/TT-BTNMT;

- 01 bản sao Dự án đầu tư được phê duyệt;

- 01 bản chính Quyết định phê duyệt dự án;

- 01 bản chính Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán chi tiết các hạng mục của dự án;

- 01 bản sao Hợp đồng thực hiện dự án: Hợp đồng xây lắp, hợp đồng mua bán thiết bị...;

- 01 bản sao văn bản xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định (nếu có);

- 01 bản sao Hóa đơn theo quy định; bộ sao chứng từ nhập khẩu đối với thiết bị do chủ đầu tư nhập khẩu hoặc ủy thác;

- 01 bản sao Hồ sơ nghiệm thu các hạng mục công trình của dự án;

- 01 bản sao Hồ sơ quyết toán dự án đầu tư được duyệt.

Quỹ bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam có được mở tài khoản tại tổ chức tín dụng? Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam?
Pháp luật
Quỹ bảo vệ môi trường gửi tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại ngân hàng nhà nước được không?
Pháp luật
Tiền nộp ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường và tiền hoàn trả ký quỹ được trả bằng đồng Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Số tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường của chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản được tính dựa trên căn cứ nào?
Pháp luật
Công thức tính F - mức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam theo từng loại sản phẩm, bao bì của nhà sản xuất, nhập khẩu?
Pháp luật
Tổ chức phải ký quỹ bảo vệ môi trường trước thời điểm nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Mức ký quỹ bảo vệ môi trường khi nhập khẩu phế liệu nhựa làm nguyên liệu sản xuất là bao nhiêu?
Pháp luật
Quỹ Bảo vệ môi trường do ai thành lập? Vốn điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh là bao nhiêu?
Pháp luật
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam là gì? Nguồn vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ bảo vệ môi trường
1,741 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ bảo vệ môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ bảo vệ môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào