Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính như thế nào khi tham gia bảo hiểm ở hai công ty? Cần chuẩn những giấy tờ nào cho hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính như thế nào khi tham gia bảo hiểm ở hai công ty?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật việc làm 2013 quy định về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp (BHTN) như sau:
Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.
Như vậy, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Do đó đối chiếu với trường hợp của bạn mới chỉ làm ở công ty mới được 3 tháng nên khi tính bình quân tiền lương đóng BHTN vẫn căn cứ vào cả hai mức lương là 8 triệu đồng ở công ty cũ và 6 triệu đồng ở công ty mới.
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Cần chuẩn những giấy tờ nào cho hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP (sửa đổi khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP) quy định về hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
“Điều 16. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Quyết định thôi việc;
c) Quyết định sa thải;
d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
e) Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
g) Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
h) Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau…
i) Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.”
3. Sổ bảo hiểm xã hội.”
Căn cứ quy định trên thì để được nhận trợ cấp thất nghiệp bạn cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 03 của Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH
Tải mẫu đơn Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay tại đây
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động tại công ty.
- Sổ bảo hiểm xã hội.
Tham gia bảo hiểm thất nghiệp người lao động được hưởng những chế độ nào?
Theo Điều 42 Luật việc làm 2013 quy định về các chế độ bảo hiểm thất nghiệp như sau:
"Điều 42. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
1. Trợ cấp thất nghiệp.
2. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
3. Hỗ trợ Học nghề.
4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động."
Theo đó, khi chấm dứt hợp đồng lao động tại công ty nêu đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp thì ngoài mức trợ cấp được nhận hàng tháng anh còn được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ học nghề hoặc được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành phần hồ sơ trong dịch vụ thông tin tín dụng là bản sao không có chứng thực thì công ty tín dụng có trách nhiệm gì?
- Soft OTP là gì? Soft OTP có mấy loại? Soft OTP phải đáp ứng yêu cầu gì theo Thông tư 50 2024?
- Bài phát biểu của Ủy viên Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh tại ngày kỷ niệm thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam hay, ý nghĩa?
- Mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm mới nhất? Tải về mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm ở đâu?
- Danh sách 5 bộ được đề xuất sáp nhập, kết thúc hoạt động theo phương án tinh gọn bộ máy mới nhất?