Mức lệ phí môn bài phải nộp của chi nhánh được thành lập, cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong 6 tháng đầu năm là bao nhiêu?
Mức lệ phí môn bài phải nộp của chi nhánh được thành lập, cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong 6 tháng đầu năm là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
...
Theo quy định trên, mức nộp lệ phí môn bài của chi nhánh là 1.000.000 đồng/năm.
Đồng thời, tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
...
3. Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Theo đó, chi nhánh của doanh nghiệp được thành lập trong 6 tháng đầu năm, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm tương ứng là 1.000.000 đồng/năm.
Mức lệ phí môn bài phải nộp của chi nhánh được thành lập, cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong 6 tháng đầu năm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp lệ phí môn bài với chi nhánh thành lập trong 6 tháng cuối năm là khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế quy định như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
...
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế quy định như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
...
Theo đó, thời hạn kê khai và nộp lệ phí môn bài đối với chi nhánh thành lập trong 6 tháng cuối năm chậm nhất là 30 tháng 01 năm sau năm thành lập chi nhánh.
Doanh nghiệp được thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh của doanh nghiệp được quy định như sau:
- Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.
Theo đó, pháp luật không giới hạn số lượng chi nhánh mà một doanh nghiệp được thành lập.
Tùy vào khả năng và nhu cầu kinh doanh mà doanh nghiệp có thể đăng ký thành lập chi nhánh với số lượng phù hợp. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể lựa chọn thành lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/10022025/muc-le-phi-mon-bai-phai-nop-1q.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/thue-mon-bai-bac-1-nam-2025.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/le-phi-mon-bai-bac-3-2025.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTTY/to-khai-le-phi-mon-bai-2025.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/mau-to-khai-le-phi-mon-bao-moi-nhat-hien-nay.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/0510/thue-5.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/XU/2025/01/17/thue-mon-bai-2025.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/QD/250101/le-phi-mon-bai-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TV/230510/le-phi-mon-bai-7.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/nop-to-khai-mon-bai-khi-nao.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Xem ngày cúng đất tháng 2 năm 2025 tốt? Văn cúng đất tháng 2 năm 2025? Tạ đất đầu năm cần mua những gì?
- Phụ lục 1, 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu mới nhất? Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là bao nhiêu?
- Nghị định 29 về tinh giản biên chế: CBCCVC dôi dư do tinh giản biên chế được xác định là những ai?
- Tết Thanh Minh 2025 vào ngày mấy tháng mấy âm lịch? Tết Thanh Minh nên tảo mộ vào ngày nào? Thanh Minh năm 2025 vào ngày nào?
- 14 2 là ngày gì trong tình yêu? Quà tặng ngày 14 2 có thuộc đối tượng chịu thuế TNCN hay không?