Mức lương áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 là bao nhiêu? Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 có mã số bao nhiêu?
Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 có mã số bao nhiêu?
Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải:
a) Cảng vụ viên hàng hải hạng I Mã số: V.12.42.01
b) Cảng vụ viên hàng hải hạng II Mã số: V.12.42.02
c) Cảng vụ viên hàng hải hạng III Mã số: V.12.42.03
d) Cảng vụ viên hàng hải hạng IV Mã số: V.12.42.04
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 có V.12.42.02.
Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 (Hình từ Internet)
Mức lương áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 là bao nhiêu?
Hệ số lương viên chức áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
...
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
b) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
c) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Lương viên chức loại A2.1 từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023
Trong đó:
- Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15).
- Hệ số lương của viên chức loại A2.1 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).
Theo đó, mức lương đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được xác định như sau:
Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT như sau:
Cảng vụ viên hàng hải hạng II - Mã số: V.12.42.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của Cảng vụ hàng hải;
c) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ chuyên ngành thuộc lĩnh vực được phân công; biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cảng vụ hàng hải; tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
d) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học, giải pháp quản lý nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức liên quan đến nhiệm vụ của Cảng vụ hàng hải;
đ) Xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý thuộc lĩnh vực được phân công;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải.
...
Theo đó, tiêu chuẩn trình độ đào tạo đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được quy định như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành phần hồ sơ trong dịch vụ thông tin tín dụng là bản sao không có chứng thực thì công ty tín dụng có trách nhiệm gì?
- Soft OTP là gì? Soft OTP có mấy loại? Soft OTP phải đáp ứng yêu cầu gì theo Thông tư 50 2024?
- Bài phát biểu của Ủy viên Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh tại ngày kỷ niệm thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam hay, ý nghĩa?
- Mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm mới nhất? Tải về mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm ở đâu?
- Danh sách 5 bộ được đề xuất sáp nhập, kết thúc hoạt động theo phương án tinh gọn bộ máy mới nhất?