Mức lương theo chức danh của NLĐ làm việc tại vùng nào không được thấp hơn 4.410.000 đồng? Mức lương theo chức danh là gì?

Mức lương theo chức danh của NLĐ làm việc tại vùng nào không được thấp hơn 4.410.000 đồng theo quy định pháp luật? Mức lương theo chức danh là gì? Quy định về việc áp dụng mức lương tối thiểu như thế nào?

Mức lương theo chức danh là gì?

Mức lương theo chức danh là mức lương được xác định dựa trên vị trí công việc hoặc chức danh mà một người đảm nhận trong tổ chức, công ty. Mỗi chức danh thường đi kèm với một mức lương cụ thể, phản ánh sự quan trọng, trách nhiệm, và yêu cầu kỹ năng của công việc đó. Ví dụ, một người có chức danh "Giám đốc" sẽ có mức lương cao hơn người có chức danh "Nhân viên". Mức lương này có thể được quy định theo các yếu tố như kinh nghiệm, trình độ học vấn, và hiệu suất công việc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Mức lương theo chức danh của NLĐ làm việc tại vùng nào không được thấp hơn 4.410.000 đồng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 thì mức lương theo chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Căn cứ quy định tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 thì mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Và mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

Vậy, để biết mức lương theo chức danh của NLĐ làm việc tại vùng nào không được thấp hơn 4.410.000 đồng thì căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng được quy định như sau:

Theo đó, có thể thấy mức lương tối thiểu tháng của người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo hợp đồng lao động tại Vùng II là 4.410.000.

Như vậy, mức lương theo chức danh của NLĐ làm việc cho người sử dụng lao động theo hợp đồng lao động tại vùng 2 không được thấp hơn 4.410.000 đồng/tháng.

Để biết Vùng 2 thuộc những khu vực nào thì người đọc có thể xem chi tiết Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu <TẠI ĐÂY>

Mức lương theo chức danh của NLĐ làm việc tại vùng nào không được thấp hơn 4.410.000 đồng? Mức lương theo chức danh là gì?

Mức lương theo chức danh của NLĐ làm việc tại vùng nào không được thấp hơn 4.410.000 đồng? Mức lương theo chức danh là gì? (Hình từ Internet)

Quy định về việc áp dụng mức lương tối thiểu như thế nào?

Việc áp dụng mức lương tối thiểu được quy định tại Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

(1) Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

(2) Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

(3) Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

- Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

- Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có các quyền và nghĩa vụ sau:

(1) Người lao động có các quyền sau đây:

- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Đình công;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

(2) Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Lương tối thiểu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức lương theo chức danh của NLĐ làm việc tại vùng nào không được thấp hơn 4.410.000 đồng? Mức lương theo chức danh là gì?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên những điều kiện nào? Trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Chính sách tiền lương là gì? Việc cải cách chính sách tiền lương theo quy định phải bảo đảm điều gì?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu tháng vùng 3 là bao nhiêu? Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3 đối với những tỉnh thành nào?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu giờ từ 01/7/2024 ra sao khi tăng lương tối thiểu vùng? Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu giờ cao nhất?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu theo giờ đối với người lao động từ ngày 01/7/2024 theo Nghị định 74 là bao nhiêu?
Pháp luật
Lương tối thiểu tăng 6% thì tiền lương của người lao động ở Vùng I ít nhất là bao nhiêu từ ngày 1/7/2024?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu thay đổi thế nào khi cải cách chính sách tiền lương của doanh nghiệp từ 01/7/2024?
Pháp luật
Cập nhật Nghị định 38/2022/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2022 thay thế Nghị định 90/2019/NĐ-CP?
Pháp luật
Chính thức chốt mức lương tối thiểu cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/07/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 chưa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương tối thiểu
25 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương tối thiểu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương tối thiểu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào