Mức nộp lệ phí khi được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
- Trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung thì doanh nghiệp có phải nộp kèm danh sách thành viên công ty không?
- Doanh nghiệp khi được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung có phải nộp lệ phí hay không?
- Mức nộp lệ phí khi được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung thì doanh nghiệp có phải nộp kèm danh sách thành viên công ty không?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (Sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP) quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép như sau:
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
1. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không trong đó gồm các nội dung: Phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;
c) Bản chính văn bản xác nhận vốn;
d) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định này;
đ) Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay;
e) Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;
g) Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
...
Như vậy, trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung thì doanh nghiệp cần phải nộp kèm danh sách thành viên công ty.
Trong danh sách thành viên công ty phải đảm bảo đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
Mức nộp lệ phí khi được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung là bao nhiêu theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp khi được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung có phải nộp lệ phí hay không?
Căn cứ Điều 199 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định về việc nộp lệ phí khi được cấp giấy chứng nhận như sau:
Quản lý hoạt động hàng không chung
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động hàng không chung phải đăng ký loại hình hoạt động với Bộ Giao thông vận tải.
2. Doanh nghiệp thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại phải được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
3. Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
4. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải nộp lệ phí.
Như vậy, khi được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung thì doanh nghiệp phải nộp lệ phí.
Mức nộp lệ phí khi được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Theo Mục IV ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định về mức nộp lệ phí khi được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung như sau:
Theo đó, mức lệ phí mà doanh nghiệp phải nộp để được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung như sau:
- Cấp giấy phép lần đầu doanh nghiệp phải nộp lệ phí là 20.000.000 VNĐ.
- Cấp lại do sửa đổi nội dung thì doanh nghiệp phải nộp lệ phí là 15.000.000 VNĐ.
- Cấp lại do mất, rách, hỏng thì doanh nghiệp phải nộp lệ phí là 5.000.000 VNĐ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?