Mức phạt vi phạm quy định về quản lý khai thác khu neo đậu như thế nào? Người quản lý khai thác khu neo đậu là ai?
Người quản lý khai thác khu neo đậu là ai?
Theo khoản 8 Điều 3 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về người quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu là chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu trực tiếp khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu hoặc tổ chức, cá nhân thuê cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu để khai thác hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền quản lý khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu.
Khu neo đậu được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 6 Điều 3 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về khu neo đậu là vùng nước bên ngoài vùng nước của cảng, bến thủy nội địa được thiết lập bằng hệ thống phao neo, trụ neo hoặc tự neo để phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ neo đậu chuyển tải hàng hóa, hành khách hoặc thực hiện hoạt động khác theo quy định.
Khu neo đậu
Neo đậu phương tiện cụ thể theo quy định pháp luật ra sao?
Tại Điều 44 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 quy định về neo đậu phương tiện cụ thể:
- Neo đậu phương tiện trong cảng, bến thuỷ nội địa phải đúng nơi quy định, chấp hành nội quy của cảng, bến thuỷ nội địa và phải bố trí người trông coi phương tiện.
Phương tiện neo đậu ở phía bờ phải để thuyền viên của các phương tiện đậu ở phía ngoài và những người thi hành công vụ đi qua.
- Trong trường hợp cần neo đậu phương tiện ở ngoài phạm vi cảng, bến thuỷ nội địa để hành khách lên xuống hoặc xếp, dỡ hàng hoá phải được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thuỷ nội địa. Phương tiện khác chỉ được cập mạn để đón trả hành khách, chuyển tải hàng hoá khi phương tiện này đã neo đậu xong.
- Trước khi rời cảng, bến thuỷ nội địa hoặc vị trí neo đậu, phương tiện phải phát âm hiệu, nếu thấy bảo đảm an toàn mới được nhổ neo.
- Phương tiện không được neo đậu ở giữa luồng, khu vực luồng giao nhau, luồng cong gấp, luồng hẹp, luồng bị hạn chế trong hành lang bảo vệ cầu hoặc các công trình khác và những nơi có báo hiệu cấm neo đậu (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 2 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014)
Mức phạt vi phạm quy định về quản lý khai thác khu neo đậu như thế nào?
Căn cứ Điều 27 Nghị định 139/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về quản lý khai thác khu neo đậu cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chủ khu neo đậu, người quản lý khai thác khu neo đậu có mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không đảm bảo điều kiện an toàn của một trong các thiết bị đệm chống va, cầu cho người lên xuống, cột bích hoặc phao cho phương tiện buộc dây, đèn chiếu sáng ban đêm theo quy định;
b) Bố trí thiếu mỗi thiết bị đệm chống va, cầu cho người lên xuống, cột bích hoặc phao cho phương tiện buộc dây, đèn chiếu sáng ban đêm;
c) Bố trí không đầy đủ thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với chủ khu neo đậu, người quản lý khai thác khu neo đậu có mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Bố trí người điều khiển thiết bị xếp, dỡ không có chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy chứng nhận điều khiển phương tiện, thiết bị theo quy định;
b) Khai thác quá phạm vi vùng nước theo quy định;
c) Khai thác không đúng mục đích so với quy định tại quyết định công bố hoạt động.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với chủ khu neo đậu, người quản lý khai thác khu neo đậu có mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thực hiện công bố lại hoạt động trong các trường hợp pháp luật quy định phải thực hiện công bố lại;
b) Không phá dỡ công trình, thiết bị, báo hiệu, thanh thải vật chướng ngại khi đã có quyết định công bố đóng khu neo đậu;
c) Sử dụng mỗi thiết bị xếp, dỡ hàng hóa không có đăng ký, đăng kiểm hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền trước khi thiết lập khu neo đậu.
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác khu neo đậu đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hoặc hết thời hạn hoạt động.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phá dỡ công trình, thiết bị, báo hiệu, thanh thải vật chướng ngại đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?