Mức phí cấp Thẻ công chứng viên mới nhất hiện nay? Thời hạn giải quyết thủ tục cấp Thẻ công chứng viên là bao lâu?
Mức phí cấp Thẻ công chứng viên mới nhất hiện nay?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định cụ thể về mức phí cấp thẻ công chứng viên như sau:
Theo đó, hiện nay mức phí cấp Thẻ công chứng viên là 100.000 đồng/trường hợp.
Cấp thẻ công chứng viên (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết thủ tục cấp Thẻ công chứng viên là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTP thời hạn giải quyết thủ tục cấp Thẻ công chứng viên là trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối thì Sở Tư pháp phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên, Sở Tư pháp phải:
- Gửi quyết định cho người được đăng ký hành nghề và tổ chức hành nghề công chứng đã nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề.
- Đăng tải trên phần mềm quản lý công chứng của Bộ Tư pháp và Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp thông tin về họ, tên của công chứng viên, số và ngày cấp Thẻ công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên hành nghề.
Đồng thời, cũng theo quy định này thì tổ chức hành nghề công chứng sẽ là người thực hiện nộp hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên của tổ chức mình đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Hồ sơ xin cấp Thẻ công chứng viên bao gồm những giấy tờ gì?
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên sẽ gồm có những giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương (trường hợp địa phương chưa có Hội công chứng viên thì nộp giấy tờ chứng minh là hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động;
- Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên theo quy định mới nhất hiện nay?
Căn cứ theo Điều 12 Luật Công chứng viên 2014 thì hiện nay thủ tục bổ nhiệm công chứng viên được thực hiện như sau:
Bước 01: Nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
Người đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 Luật Công chứng viên 2014 có quyền đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên.
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên được gửi đến Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đã đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
* Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gồm:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật;
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
- Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công chứng thì phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này;
- Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
Bước 02: Sở Tư pháp đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.
Bước 03: Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm.
* Tải một số mẫu đơn liên quan đến việc đăng ký hành nghề công chứng viên mới nhất:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã số thông tin của dự án đầu tư xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng thể hiện các thông tin gì?
- Vé số bị rách góc có đổi được hay không sẽ do ai quyết định? Vé số bị rách góc cần phải đổi thưởng trong thời hạn bao lâu?
- Thông tin tín dụng là gì? Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần phải tuân thủ những quy định nào?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm cảm xúc về một câu chuyện lớp 5? Tuổi của học sinh lớp 5 là bao nhiêu?
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?