Mức phụ cấp công tác lâu năm đối với lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân làm việc ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?
- Mức phụ cấp công tác lâu năm đối với lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân làm việc ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?
- Thời gian lao động hợp đồng nghỉ việc không hưởng lương thì có được tính để hưởng phụ cấp công tác lâu năm không?
- Cơ quan nào có trách nhiệm chi trả phụ cấp công tác lâu năm cho lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân?
Mức phụ cấp công tác lâu năm đối với lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân làm việc ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?
Mức phụ cấp công tác lâu năm đối với lao động hợp đồng được quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2019/NĐ-CP như sau:
Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo mức lương cơ sở và thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như sau:
1. Mức 0,5 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm;
2. Mức 0,7 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm;
3. Mức 1,0 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
Đồng thời, căn cứ khoản 4 Điều 2 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
...
3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;
5. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
...
Phụ cấp công tác lâu năm đối với lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được tính theo mức lương cơ sở và thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Mức lương cơ sở hiện nay theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức phụ cấp công tác lâu năm đối với lao động hợp đồng được tính như sau:
(1) Mức 0,5 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm;
Mức phụ cấp = 0,5 x 1.800.000 = 900.000 đồng.
(2) Mức 0,7 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm;
Mức phụ cấp = 0,7 x 1.800.000 = 1.260.000 đồng.
(3) Mức 1,0 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
Mức phụ cấp = 1,0 x 1.800.000 = 1.800.000 đồng.
Mức phụ cấp công tác lâu năm đối với lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thời gian lao động hợp đồng nghỉ việc không hưởng lương thì có được tính để hưởng phụ cấp công tác lâu năm không?
Thời gian không được tính hưởng các chế độ phụ cấp được quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 76/2019/NĐ-CP như sau:
Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ tính hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp
...
b) Tính theo năm:
Dưới 03 tháng thì không tính;
Từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm công tác;
Trên 06 tháng thì được tính bằng 01 năm công tác.
3. Thời gian không được tính hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại Nghị định này, gồm:
a) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập không ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 01 tháng trở lên;
b) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
d) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác, thời gian bị tạm giữ, tạm giam.
Như vậy, theo quy định, trường hợp lao động hợp đồng nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên thì thời gian này không được tính hưởng phụ cấp công tác lâu năm.
Nếu lao động hợp đồng nghỉ việc không hưởng lương dưới 1 tháng thì thời gian này vẫn được tính hưởng phụ cấp công tác lâu năm.
Cơ quan nào có trách nhiệm chi trả phụ cấp công tác lâu năm cho lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân?
Trách nhiệm chi trả phụ cấp công tác lâu năm được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 76/2019/NĐ-CP như sau:
Nguồn kinh phí thực hiện và trách nhiệm chi trả
...
2. Trách nhiệm chi trả:
a) Đối với phụ cấp thu hút; phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; phụ cấp ưu đãi theo nghề; trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch; thanh toán tiền tàu xe; trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ; phụ cấp lưu động và phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì đối tượng thuộc danh sách trả lương của cơ quan, tổ chức, đơn vị nào do cơ quan, tổ chức, đơn vị đó chi trả;
b) Đối với trợ cấp lần đầu nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận đối tượng nhận công tác chi trả. Trường hợp biệt phái thì cơ quan, tổ chức, đơn vị cử biệt phái chi trả;
...
Như vậy, theo quy định, phụ cấp công tác lâu năm đối với lao động hợp đồng sẽ do cơ quan, tổ chức, đơn vị trả lương cho lao động đó chi trả.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?