Mức phụ cấp công vụ áp dụng đối với Thiếu tá chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân là bao nhiêu?
Mức phụ cấp công vụ áp dụng đối với Thiếu tá chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 24/2012/TT-BCA hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân quy định về đối tượng áp dụng như sau:
Đối tượng
1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách nhà nước trong Công an nhân dân, bao gồm:
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
b) Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
c) Công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng (trong định mức của Bộ) hưởng lương theo các bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
...
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 24/2012/TT-BCA hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân quy định như sau:
Mức phụ cấp và công thức tính hưởng
1. Mức phụ cấp công vụ đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này bằng 25% mức lương cấp bậc hàm, mức lương ngạch bậc hoặc mức phụ cấp cấp bậc hàm, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng.
...
Căn cứ quy định nêu trên thì mức phụ cấp công vụ áp dụng đối với Thiếu tá chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân bằng 25% mức lương cấp bậc hàm, mức lương ngạch bậc hoặc mức phụ cấp cấp bậc hàm, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng.
Công thức tính mức tiền phụ cấp công vụ mà Thiếu tá chuyên môn kỹ thuật được hưởng hàng tháng như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2012/TT-BCA hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân quy định về công thức tính mức tiền phụ cấp công vụ mà Thiếu tá chuyên môn kỹ thuật được hưởng hàng tháng như sau:
Mức tiền phụ cấp công vụ được hưởng hàng tháng = (Hệ số lương cấp bậc hàm, ngạch bậc hoặc hệ số phụ cấp cấp bậc hàm + (cộng) phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng) x Mức lương tối thiểu chung x 25%
Ví dụ: Đồng chí Lê Thị H, Thiếu tá chuyên môn kỹ thuật; hưởng lương hệ số 5,20 (N2-SC) + 6% phụ cấp thâm niên vượt khung. Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của đồng chí H là:
(5,20 + 5,20 x 6%) x 1.050.000 đồng x 25% = 1.446.900 đồng.
Mức phụ cấp công vụ áp dụng đối với Thiếu tá chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thiếu tá chuyên môn kỹ thuật không được hưởng phụ cấp công vụ trong trường hợp nào?
Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 24/2012/TT-BCA hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân quy định như sau:
Nguyên tắc, cách tính hưởng phụ cấp
1. Phụ cấp công vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không tính để đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ nếu chuyển sang đối tượng không được hưởng phụ cấp công vụ thì thôi hưởng phụ cấp công vụ kể từ tháng tiếp theo. Các trường hợp được chuyển đổi ngược lại thì được hưởng phụ cấp công vụ kể từ tháng được chuyển đổi.
3. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp trách nhiệm nghề (thanh tra viên, chuyên trách công tác kiểm tra Đảng, biểu diễn nghệ thuật…) hoặc phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, chiến sĩ trong Công an nhân dân; đồng thời thuộc đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư này thì cũng được hưởng chế độ phụ cấp công vụ theo quy định tại Thông tư này.
4. Đối tượng hưởng phụ cấp công vụ quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư này không được tính hưởng phụ cấp công vụ trong thời gian sau:
a) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
b) Thời gian nghỉ việc riêng liên tục từ 01 tháng trở lên.
c) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
d) Thời gian nghỉ công tác chờ hưởng chế độ hưu trí.
đ) Thời gian tham dự khóa huấn luyện chiến sĩ mới của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
e) Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.
Như vậy, Thiếu tá chuyên môn kỹ thuật không được hưởng phụ cấp công vụ trong trường hợp sau đây:
- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP;
- Thời gian nghỉ việc riêng liên tục từ 01 tháng trở lên.
- Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Thời gian nghỉ công tác chờ hưởng chế độ hưu trí.
- Thời gian tham dự khóa huấn luyện chiến sĩ mới của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
- Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Vi phạm quy định về đối thoại tại nơi làm việc thì xử phạt hành chính thế nào? Quy định về việc tổ chức đối thoại tại nơi làm việc?
- Hướng dẫn vào thi https hocvalamtheobac mobiedu vn tuần 2 cuộc thi trực tuyến Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh?
- Trẻ em ngồi ghế trước ô tô có bị phạt không? Mức phạt để trẻ em ngồi ghế trước ô tô là bao nhiêu?
- Cơ sở sản xuất thực phẩm tươi sống có phải tuân thủ về kiểm dịch thực vật đối với sản phẩm trồng trọt không?
- Ngày 8 1 là ngày gì? Ngày 8 1 2025 dương là bao nhiêu âm? Ngày 8 tháng 1 năm 2025 là thứ mấy?