Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay là bao nhiêu?
- Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tại tỉnh Thừa Thiên Huế tối đa là bao nhiêu?
- Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay là bao nhiêu?
- Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế là bao nhiêu?
- Một người có thể kiêm nhiệm nhiều chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hay không?
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tại tỉnh Thừa Thiên Huế tối đa là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể như sau:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1 được bố trí tối đa 12 người;
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2 được bố trí tối đa 11 người;
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 3 được bố trí tối đa 09 người.
Phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Hình từ Internet)
Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND thì mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được quy định như sau:
Như vậy, tùy theo từng chức danh thì mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã cũng sẽ khác nhau, để tính mức phụ cấp cụ thể thì bạn chỉ cần lấy Mức lương cơ sở hiện hành nhân với Hệ số tương ứng theo chức danh được quy định tại bảng trên đây.
Hiện nay, theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở đang là 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến hết ngày 30/06/2023).
Kể từ ngày 01/7/2023 thì mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế là bao nhiêu?
Theo khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND thì mức phụ cấp của người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ được tính như sau:
(1) Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, thôn thuộc xã biên giới:
- Bí thư Chi bộ: Hệ số 1,8 lần mức lương cơ sở/tháng;
- Trưởng thôn: Hệ số 1,8 lần mức lương cơ sở/tháng;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận: Hệ số 1,4 lần mức lương cơ sở/tháng.
(2) Đối với tổ dân phố và các thôn còn lại:
- Bí thư Chi bộ: Hệ số 1,1 lần mức lương cơ sở/tháng;
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố: Hệ số 1,1 lần mức lương cơ sở/tháng;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận: Hệ số 0,8 lần mức lương cơ sở/tháng.
Ngoài ra, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố có trình độ Đại học trở lên, hàng tháng còn được hưởng thêm hệ số 0,3 lần mức lương cơ sở.
Một người có thể kiêm nhiệm nhiều chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hay không?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố như sau:
Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể như sau:
...
5. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố:
a) Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hoặc ở thôn, tổ dân phố. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
Khuyến khích việc bố trí người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm thêm chức danh không chuyên trách khác. Đối với chức danh Thủ quỹ phải bố trí Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm.
b) Người có quyết định kiêm nhiệm chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
Như vậy, theo quy định nêu trên, một người có thể kiêm nhiệm nhiều chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Người có quyết định kiêm nhiệm chức danh sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?