Mức phụ cấp trách nhiệm của nhân viên lái xe phục vụ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là bao nhiêu?
Mức phụ cấp trách nhiệm của nhân viên lái xe phục vụ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là bao nhiêu?
Theo tiểu mục 2 Mục II Thông tư 05/2005/TT-BNV quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
...
2. Đối tượng áp dụng các mức phụ cấp trách nhiệm công việc:
a) Mức 1, hệ số 0,5; áp dụng đối với:
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của các phòng Bảo vệ sức khoẻ Trung ương 2, Bảo vệ sức khoẻ Trung ương 3, Bảo vệ sức khoẻ Trung ương 5 thuộc Bệnh viện Hữu nghị và phòng Bảo vệ sức khoẻ cán bộ Trung ương phía Nam thuộc Bệnh viện Thống nhất;
Lái xe phục vụ các chức danh từ Phó Thủ tướng Chính phủ và tương đương trở lên.
b) Mức 2, hệ số 0,3 áp dụng đối với:
Trạm trưởng, Trại trưởng các trạm, trại nghiên cứu ứng dụng, thực nghiệm khoa học kỹ thuật của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
Trạm trưởng, Trại trưởng các trạm, trại nuôi trồng cây con, thuốc quý hiếm để nghiên cứu trong phòng thí nghiệm y, dược khoa và làm thuốc;
Cán bộ, viên chức trực tiếp vận hành, bảo dưỡng máy gia tốc điện tử MT-17, máy phát nơtron NA-3C, người xử lý mẫu và nguồn phóng xạ kín, hở, an toàn phóng xạ;
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Cán bộ, viên chức thuộc biên chế trả lương của các khoa, bộ phận hồi sức cấp cứu và trực tiếp phục vụ cấp cứu bệnh nhân tại trạm cấp cứu 05;
Giáo viên và cán bộ quảnlý giáo dục thuộc biên chế trả lương của các trường chuyên biệt;
Giáo viên được cử làm Tổng phụ trách (chuyên trách và bán chuyên trách) Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh ở trường phổ thông hạng I;
Huấn luyện viên trưởng đội tuyển thể dục, thể thao Quốc gia;
Lái xe phục vụ chức danh Bộ trưởng và tương đương;
Trưởng kho vật liệu nổ, nhân viên cung ứng vật liệu nổ.
...
Như vậy, nhân viên lái xe phục vụ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc mức 1, hệ số 0,5.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023), cụ thể:
Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...
Như vậy, phụ cấp trách nhiệm của nhân viên lái xe phục vụ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là 900.000 đồng/tháng.
Trước đây, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/07/2023) thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
...
Phụ cấp trách nhiệm của nhân viên lái xe phục vụ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội không?
Theo tiểu mục 2 Mục III Thông tư 05/2005/TT-BNV quy định như sau:
KINH PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ PHỤ CẤP
1. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp trách nhiệm công việc:
Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, phụ cấp trách nhiệm công việc do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị;
Các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp trách nhiệm công việc do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.
2. Cách chi trả phụ cấp:
Phụ cấp trách nhiệm công việc được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
Khi không làm công việc có quy định hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc từ một tháng trở lên thì không được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc.
Theo đó, phụ cấp trách nhiệm của nhân viên lái xe phục vụ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội.
Lưu ý: Khi không làm công việc có quy định hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc từ một tháng trở lên thì không được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc.
Mức phụ cấp trách nhiệm của nhân viên lái xe phục vụ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là bao nhiêu năm?
Theo khoản 1 Điều 26 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định như sau:
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
2. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Theo quy định nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 có quy định nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là 05 năm, kể từ ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa đó đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá sau.
Theo đó, nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là 05 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?