Mức thu phí khai thác thông tin lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu?
- Mức thu phí khai thác thông tin lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu?
- Đối tượng được miễn thu phí khai thác thông tin lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động?
- Kinh phí xây dựng hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là từ đâu? Cơ quan có trách nhiệm quản lý phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?
Mức thu phí khai thác thông tin lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu?
Căn cứ theo Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC như sau:
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT | Loại tài liệu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | Ghi chú |
I | Cơ sở dữ liệu địa chính | |||
1 | Thông tin thửa đất (đầy đủ thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất) | Thửa | 45.000 | |
2 | Thông tin thửa đất không bao gồm thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất | Thửa | 35.000 | |
3 | Lịch sử biến động của thửa đất (theo hồ sơ đăng ký biến động) | Hồ sơ | 25.000 | |
... | ... | ... | ... | ... |
Theo đó, mức thu phí khai thác và sử dụng lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là 25.000 đồng/hồ sơ.
Một số mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai như sau:
- Thông tin thửa đất (đầy đủ thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất): 45.000 đồng/thửa;
- Thông tin thửa đất không bao gồm thông tin về người sử dụng hoặc quản lý hoặc sở hữu tài sản gắn liền với đất: 35.000 đồng/thửa;
- Bản sao, trích sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 32.800 đồng/Giấy chứng nhận scan (quét);...
Xem đầy đủ: Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất TẠI ĐÂY
Mức thu phí khai thác thông tin lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Đối tượng được miễn thu phí khai thác thông tin lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC có quy định miễn thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai với các trường hợp sau:
- Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí 2015 khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:
+ Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.
+ Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
- Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Kinh phí xây dựng hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là từ đâu? Cơ quan có trách nhiệm quản lý phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai?
Việc xây dựng hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được thực hiện bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2024.
Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:
Trách nhiệm xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại trung ương và xây dựng phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bảo đảm đến năm 2025 đưa Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai vào vận hành, khai thác;
b) Quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại trung ương;
c) Xây dựng, cập nhật dữ liệu đất đai cấp vùng, cả nước và cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai ở trung ương;
d) Tích hợp, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai trên phạm vi cả nước;
đ) Kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với cổng dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu các Bộ, ngành, địa phương và cung cấp thông tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ là cơ quan có trách nhiệm quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?