Mức trần học phí đối với giáo dục nghề nghiệp từ năm 2021 đến năm 2026 được quy định như thế nào? Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp tính theo tín chỉ, mô-đun ra sao?

Chú muốn tìm hiểu liên quan đến lĩnh vực giáo dục, chủ yếu về các mức học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong năm 2022-2023. Và mức học phí giáo dục nghề nghiệp tính theo tín chỉ, mô-đun thì được quy định như thế nào? Hiện chú đang có cậu con trai dự định đăng ký theo học trường nghề nhưng vẫn chưa rõ về quy định của học phí. Mong tư vấn giúp chú vấn đề này.

Tại Điều 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định cụ thể về các mức học phí đối với giáo dục nghề nghiệp như sau:

Mức học phí đối với giáo dục nghề nghiệp

Mức học phí đối với giáo dục nghề nghiệp

Mức trần học phí năm học 2021 - 2022

Tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về mức trần học phí năm học 2021 - 2022:

1. Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:

- Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

- Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

Mức trần học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này quy định về mức trần học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 như sau:

1. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

Căn cứ danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, trung cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định, mức trần học phí được xác định theo định mức kinh tế - kỹ thuật và được tính theo lộ trình đến năm học 2025 - 2026. Mức trần học phí như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Mức trần học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026

2. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí tối đa không quá 2 lần so với mức học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều này

3. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Được chủ động xây dựng và quyết định mức học phí theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản khác có liên quan

4. Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao (kể cả chương trình chuyển giao từ nước ngoài đối với giáo dục nghề nghiệp) các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động quyết định mức học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm đủ bù đắp chi phí đào tạo, có tích luỹ và thực hiện việc công khai trước khi tuyển sinh;

5. Đối với các chương trình đào tạo đã đạt chuẩn kiểm định tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đảm bảo một phần chi thường xuyên và cơ sở giáo dục nghề nghiệp do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên mức học phí tối đa không quá 2,5 lần so với mức học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Như vậy, đối với mức trần học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp từ năm 2021-2022; Từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 có quy định từng số liệu cụ thể tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Học phí giáo dục nghề nghiệp tính theo tín chỉ, mô-đun được quy định như thế nào?

Ngoài ra, việc thu học phí theo tín chỉ, mô-đun được quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP:

1. Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:

Học phí giáo dục nghề nghiệp tính theo tín chỉ, mô-đun được quy định như thế nào?

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế

2. Trường hợp học quá thời hạn quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, minh bạch với người học

3. Trường hợp học văn bằng 2 chỉ phải đóng học phí của các tín chỉ, mô-đun thực học theo chương trình đào tạo.

Do đó, ngoài việc quy định về mức trần học phí theo năm học từ năm 2021 đến năm 2026 thì còn quy định về mức thu học phí theo tín chỉ, mô-đun của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại khoản 6 Điều 10 nêu trên.

Mức trần học phí
Giáo dục nghề nghiệp TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống giáo dục quốc dân có bao gồm giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật giáo dục?
Pháp luật
Nghề nghiệp là gì? Giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân đào tạo các trình độ nào?
Pháp luật
Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu? Nguyên tắc xác định học phí?
Pháp luật
Mức trần học phí ngành kiến trúc và xây dựng năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu? Tăng so với năm trước? Cách tính học phí theo tín chỉ?
Pháp luật
Giáo dục nghề nghiệp được thực hiện theo hình thức nào? Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo trình độ cao đẳng?
Pháp luật
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp ban hành văn bản trái thẩm quyền thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
5 tiêu chí chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng mới theo Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH thế nào?
Pháp luật
Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp ra sao?
Pháp luật
6 yêu cầu về giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng từ ngày 05/04/2024 là gì? Tải mẫu định dạng giáo trình đào tạo cao đẳng ở đâu?
Pháp luật
Các môn học chung bắt buộc của chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề yêu cầu số tín chỉ là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mức trần học phí
7,047 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mức trần học phí Giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mức trần học phí Xem toàn bộ văn bản về Giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào