Năm 2025, ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm xử phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Ngồi sau xe máy phải đội mũ bảo hiểm thế nào?
Người ngồi sau xe máy phải đội mũ bảo hiểm như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:
Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy
1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Trẻ em dưới 12 tuổi;
d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.
2. Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
...
Theo đó, người ngồi sau xe máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
Năm 2025, ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm xử phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì trong trường hợp người ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm, không chỉ người điều khiển xe bị phạt mà người ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm cũng là người bị phạt.
Thứ nhất, theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì người điều khiển xe máy bị phạt hành chính với mức tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trong trường hợp chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật).
Thứ hai, theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì người ngồi sau xe máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” khi tham gia giao thông trên đường bộ thì bị xử phạt hành chính với mức tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Năm 2025, ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm xử phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Ngồi sau xe máy phải đội mũ bảo hiểm thế nào? (Hình từ Internet)
Người lái xe máy và người được chở trên xe máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện những hành vi nào?
Căn cứ quy định tại Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:
Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy
...
3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đi xe dàn hàng ngang;
b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
c) Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;
d) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;
đ) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
e) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
g) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Mang, vác vật cồng kềnh;
b) Sử dụng ô;
c) Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;
d) Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
5. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.
Như vậy, theo quy định, người lái xe máy không được thực hiện những hành vi sau đây:
- Đi xe dàn hàng ngang;
- Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
- Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;
- Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;
- Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
- Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
- Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Người được chở trên xe máy khi tham gia giao thông không được thực hiện những hành vi sau:
- Mang, vác vật cồng kềnh;
- Sử dụng ô;
- Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;
- Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
- Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh hiệu thi đua đối với tập thể Dân quân tự vệ sẽ bao gồm những danh hiệu nào theo Thông tư 93?
- Mẫu số 1D hồ sơ yêu cầu gói thầu dịch vụ tư vấn theo Thông tư 23/2024/TT-BKHĐT thay thế Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT?
- Có nộp tiền nhưng chưa đủ thì vẫn bị hủy kết quả trúng đấu giá biển số xe đúng không? Thời hạn quy định nộp tiền là bao lâu?
- Quy trình xét khen thưởng tập thể, cá nhân tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương theo Quy định 13?
- Mẫu nhận xét của chi bộ đối với Đảng viên theo Hướng dẫn 04-HD/TW như thế nào? Tải về Mẫu nhận xét của chi bộ đối với Đảng viên?