Ngạch Thanh tra viên quốc phòng thuộc công chức loại mấy? Mức lương hiện nay được quy định thế nào?

Tôi có thắc mắc là Ngạch Thanh tra viên quốc phòng thuộc công chức loại mấy? Mức lương hiện nay của Thanh tra viên quốc phòng được quy định thế nào? Thanh tra viên quốc phòng thực hiện các nhiệm vụ thế nào? - câu hỏi của anh Giang (Thanh Hóa)

Ngạch Thanh tra viên quốc phòng thuộc công chức loại mấy?

Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định về các ngạch công chức loại A1 thì ngạch Thanh tra viên quốc phòng được áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Mức lương hiện nay của Thanh tra viên quốc phòng được quy định thế nào?

Hiện nay, mức lương của Thanh tra viên quốc phòng (công chức loại A1) sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Như vậy, với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng thì mức lương của Thanh tra viên quốc phòng (công chức loại A1) như sau:

Hệ số lương

Công chức loại A1

Mức lương từ trước ngày 01/7/2019

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

2.34

3.486.600

Bậc 2

2.67

3.978.300

Bậc 3

3.00

4.470.000

Bậc 4

3.33

4.961.700

Bậc 5

3.66

5.453.400

Bậc 6

3.99

5.945.100

Bậc 7

4.32

6.436.800

Bậc 8

4.65

6.928.500

Bậc 9

4.98

7.420.200

Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:

Hệ số lương

Công chức loại A1

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

2.34

4.212.000

Bậc 2

2.67

4.806.000

Bậc 3

3.00

5.400.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

Bậc 5

3.66

6.588.000

Bậc 6

3.99

7.812.000

Bậc 7

4.32

7.776.000

Bậc 8

4.65

8.370.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

THANH TRA VIÊN QUỐC PHÒNG

Ngạch Thanh tra viên quốc phòng thuộc công chức loại mấy? Mức lương hiện nay được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Thanh tra viên quốc phòng thực hiện các nhiệm vụ thế nào?

Theo khoản 2 Điều 5 Quyết định 31/2016/QĐ-TTg có quy định về nhiệm vụ của ngạch Thanh tra viên quốc phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định như sau:

Tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên
1. Chức trách
Thanh tra viên có trách nhiệm tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện một số lĩnh vực công tác thanh tra và các nhiệm vụ khác; được giao chủ trì hoặc trực tiếp thanh tra các vụ việc có quy mô và tính chất phức tạp trung bình; khi tiến hành thanh tra phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp về nhiệm vụ được giao.
2. Nhiệm vụ
a) Tham mưu, đề xuất, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác thanh tra;
b) Tham gia xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các quyết định thanh tra về thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành; giúp Thủ trưởng đơn vị xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng; trực tiếp thu thập, xác minh tài liệu, lập hồ sơ thanh tra;
c) Nghiên cứu, tổng hợp, thu thập, xử lý thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác thanh tra;
d) Lập biên bản, viết báo cáo kết quả thanh tra, xây dựng kết luận thanh tra làm rõ từng nội dung đã thanh tra, xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải quyết;
đ) Tổ chức rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra được giao;
e) Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 47 và Điều 54 Luật thanh tra;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan thanh tra giao.
...

Theo quy định thì Thanh tra viên quốc phòng thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

- Tham mưu, đề xuất, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác thanh tra;

- Tham gia xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các quyết định thanh tra về thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành; giúp Thủ trưởng đơn vị xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng; trực tiếp thu thập, xác minh tài liệu, lập hồ sơ thanh tra;

- Nghiên cứu, tổng hợp, thu thập, xử lý thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác thanh tra;

- Lập biên bản, viết báo cáo kết quả thanh tra, xây dựng kết luận thanh tra làm rõ từng nội dung đã thanh tra, xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải quyết;

- Tổ chức rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra được giao;

- Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 47 Luật Thanh tra 2010 và Điều 54 Luật Thanh tra 2010;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan thanh tra giao.

Thanh tra quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chánh Thanh tra quốc phòng quân khu có được quyền quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh kết luận không?
Pháp luật
Các cuộc thanh tra của Thanh tra quốc phòng được tiến hành trong thời hạn bao lâu? Thành viên Đoàn có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Pháp luật
Cộng tác viên Thanh tra quốc phòng có được là người thuộc biên chế của cơ quan Thanh tra nhà nước không?
Pháp luật
Ngạch Thanh tra viên quốc phòng thuộc công chức loại mấy? Mức lương hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định Thanh tra quốc phòng? Việc ra quyết định Thanh tra quốc phòng phải có một trong các căn cứ nào?
Pháp luật
Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu có phải tham gia biên soạn tài liệu về công tác thanh tra trong ngành Thanh tra quốc phòng không?
Pháp luật
Thanh tra quốc phòng quân khu giúp Tư lệnh quân khu quản lý, chỉ đạo về những vấn đề gì? Thanh tra quốc phòng quân khu có quyền thanh tra vụ việc khác do Tư lệnh quân khu giao không?
Pháp luật
Thanh tra Cơ yếu của Thanh tra Quốc phòng có phải tổng hợp báo cáo kết quả về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý của Ban Cơ yếu Chính phủ không?
Pháp luật
Thanh tra quân chủng có tham gia biên soạn tài liệu về công tác thanh tra trong ngành Thanh tra quốc phòng không?
Pháp luật
Thanh tra quốc phòng cấp tỉnh có tham gia biên soạn tài liệu về công tác thanh tra trong ngành Thanh tra quốc phòng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra quốc phòng
884 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào