Ngân hàng mẹ theo Nghị định 162 là gì? Ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện nào?
Ngân hàng mẹ theo Nghị định 162 là gì?
Căn cứ theo khoản 15 Điều 3 Nghị định 162/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
14. Chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là tổ chức chính trị - xã hội sở hữu toàn bộ vốn của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
15. Ngân hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi nhánh tại Việt Nam.
16. Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này và tán thành Điều lệ, tự nguyện tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
Theo đó, ngân hàng mẹ theo Nghị định 162/2024/NĐ-CP được quy định là ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi nhánh tại Việt Nam.
Ngân hàng mẹ theo Nghị định 162 là gì? Ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện nào?
Ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện nào?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 162/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều kiện đối với ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 5 Nghị định này.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Theo đó, ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
(1) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép.
(2) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế xếp hạng như sau:
- Thứ hạng tín nhiệm từ mức AA- trở lên (theo Standard & Poor’s hoặc Fitch Ratings) hoặc từ mức Aa3 trở lên (theo Moody’s) đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Trường hợp tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế có thang thứ hạng tín nhiệm khác thang thứ hạng tín nhiệm của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings thì mức xếp hạng tín nhiệm không thấp hơn mức xếp hạng tương ứng của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings;
- Triển vọng của thứ hạng tín nhiệm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 162/2024/NĐ-CP từ mức ổn định trở lên.
(3) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của nước nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép.
Cùng với đó, ngoài các điều kiện quy định trên đây thì ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có và tình hình tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 19 Thông tư 34/2024/TT-NHNN có quy định như sau:
Vốn điều lệ, vốn được cấp
1. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại:
a) Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại là tổng số tiền do chủ sở hữu, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn đã góp; là tổng mệnh giá cổ phần của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần đã bán cho cổ đông;
b) Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại có thể được tăng từ các nguồn sau:
(i) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận lũy kế chưa phân phối và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
(ii) Chào bán cổ phiếu ra công chúng, chào bán cổ phiếu riêng lẻ;
(iii) Chuyển đổi từ trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông;
(iv) Vốn do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm, vốn góp thêm của thành viên góp vốn mới;
(v) Các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là số tiền do ngân hàng nước ngoài đã cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài và được ghi trong Giấy phép;
b) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể được tăng từ các nguồn sau:
(i) Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối;
(ii) Vốn do ngân hàng mẹ cấp thêm;
(iii) Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được pháp luật quy định bao gồm:
- Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là số tiền do ngân hàng nước ngoài đã cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài và được ghi trong Giấy phép;
- Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể được tăng từ các nguồn sau:
+ Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối;
+ Vốn do ngân hàng mẹ cấp thêm;
+ Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản cam kết thực hiện điều kiện về triển khai mạng viễn thông mới nhất năm 2025 như thế nào?
- Cúng đưa ông bà ngày nào tốt 2025? Mâm cúng đưa ông bà? Cách cúng mùng 3 Tết tại nhà như thế nào?
- Hội đồng giám định tư pháp theo vụ việc được quy định thế nào từ 01 03 2025 theo Thông tư 03/2025?
- Trong đấu giá quyền sử dụng đất, khi có nhiều người trả giá nhưng chỉ có một người trả giá hợp lệ thì có phải là đấu giá thành?
- Mẫu cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?