Ngày 22 12 có phải là ngày nghỉ lễ tết của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không? Ngày 22 12 là thứ mấy?
Ngày 22 12 có phải là ngày nghỉ lễ tết của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không?
Theo Điều 6 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định chế độ nghỉ ngày lễ, tết của sĩ quan quân đội như sau:
Nghỉ ngày lễ, tết
1. Hằng năm, sĩ quan được nghỉ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật Lao động và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22 tháng 12).
2. Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện hoặc do yêu cầu nhiệm vụ việc nghỉ ngày lễ, tết do chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đơn vị thực hiện cho phù hợp.
Như vậy, ngày 22 12 ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nghỉ lễ tết của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
Bên cạnh đó, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam còn được nghỉ các nghỉ ngày lễ, tết theo quy định tại khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019:
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
- Tết Âm lịch: 05 ngày;
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau).
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Ngày 22 12 có phải là ngày nghỉ lễ tết của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không? Ngày 22 12 là thứ mấy? (Hình từ Internet)
Ngày 22 12 là thứ mấy? Sĩ quan Quân đội nhân dân được nghỉ phép hằng năm bao nhiêu ngày?
Theo lịch vạn niên, ngày 22 12 năm 2024 dương lịch là ngày 22 tháng 11 âm lịch 2024, rơi vào Chủ nhật.
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 153/2017/TT-BQP có quy định về chế độ nghỉ phép hằng năm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
Sĩ quan được nghỉ phép hằng năm như sau:
- Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;
- Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;
- Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.
Sĩ quan ở đơn vị đóng quân xa gia đình (vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ); người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân) khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:
- 10 ngày đối với các trường hợp:
+ Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;
+ Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên;
+ Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK.
- 05 ngày đối với các trường hợp:
+ Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km;
+ Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km trở lên và có hệ số khu vực 0,5 trở lên;
+ Đóng quân tại các đảo được hưởng phụ cấp khu vực.
Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?
Căn cứ Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ của sĩ quan như sau:
(1) Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
(2) Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
(3) Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
(4) Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
(5) Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
Căn cứ Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về trách nhiệm của sĩ quan như sau:
(1) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
(2) Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;
(3) Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.
Theo đó, sĩ quan Quân đội nhân nhân Việt Nam có các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biểu đánh giá chấm điểm thành tích công tác đột xuất cá nhân của Bộ Nội vụ? Mức tiền thưởng cá nhân có thành tích công tác đột xuất?
- Giám sát kiểm tra trên môi trường điện tử là gì? Trách nhiệm giám sát, kiểm tra trên môi trường điện tử?
- Mẫu báo cáo sơ kết công tác Đội học kì 1 2024? Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì?
- Chủ nợ phát tán lan truyền clip 18+ của con nợ lên mạng xã hội phạm tội gì? Có phải tội rất nghiêm trọng không?
- Mẫu dự thi cuộc thi học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ vii? Cuộc thi học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp bài mẫu?