Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thể làm việc tại đâu? Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hành nghề với tư cách gì?

Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thể làm việc tại đâu? Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hành nghề với tư cách gì? Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải tuân thủ nguyên tắc gì khi hành nghề?

Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thể làm việc tại đâu?

Căn cứ theo khoản 45 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
42. Quỹ hoán đổi danh mục là quỹ mở hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ. Chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục được niêm yết và giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán niêm yết.
43. Quỹ đầu tư bất động sản là quỹ đầu tư chứng khoán được đầu tư chủ yếu vào bất động sản và chứng khoán của tổ chức phát hành là tổ chức kinh doanh bất động sản có doanh thu từ việc sở hữu và kinh doanh bất động sản tối thiểu là 65% tổng doanh thu tính trên báo cáo tài chính năm gần nhất.
...
47. Người hành nghề chứng khoán là người được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và làm việc tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam), công ty đầu tư chứng khoán.
48. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch là tổ chức có chứng khoán phát hành được niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.

Theo đó, người hành nghề chứng khoán là người được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và làm việc tại một trong các tổ chức được nêu trong quy định trên.

Như vậy, có thể kết luận người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thể làm việc tại một trong các tổ chức sau đây:

(1) Công ty chứng khoán;

(2) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;

(3) Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;

(4) Công ty đầu tư chứng khoán.

Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thể làm việc tại đâu? Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hành nghề với tư cách gì?

Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thể làm việc tại đâu? (hình từ internet)

Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hành nghề với tư cách gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 98 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
1. Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được hành nghề chứng khoán với tư cách đại diện cho công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam hoặc công ty đầu tư chứng khoán.
2. Người hành nghề chứng khoán không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đồng thời làm việc cho từ 02 công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán trở lên;
b) Mở, quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán nơi mình không làm việc, trừ trường hợp công ty chứng khoán nơi mình đang làm việc không có nghiệp vụ môi giới chứng khoán;
...

Như vậy, người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được hành nghề chứng khoán với tư cách đại diện cho công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam hoặc công ty đầu tư chứng khoán.

Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải tuân thủ nguyên tắc gì khi hành nghề?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 216 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì khi hành nghề chứng khoán, người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải:

- Người có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán;

- Người có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán;

- Người có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;

- Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán và được công ty đó thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Người có 01 trong 03 loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm a, b, c khoản này và có chứng chỉ chuyên môn chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh được thực hiện nghiệp vụ tương ứng với chứng chỉ đang nắm giữ liên quan đến chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;

- Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại 01 bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một thời điểm.

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được hành nghề chứng khoán khi không có chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp nào? Chứng chỉ hành nghề chứng khoán loại nào?
Pháp luật
Không học đại học có được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không? Nguyên tắc hành nghề chứng khoán là gì?
Pháp luật
Nhân viên tư vấn đầu tư chứng khoán trực tiếp cho khách hàng của công ty quản lý quỹ bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thể làm việc tại đâu? Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hành nghề với tư cách gì?
Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp phải có năng lực về tài chính đúng không?
Pháp luật
Làm cho khách hàng hiểu nhầm về giá chứng khoán là hành vi thế nào? Người thực hiện hành vi này có bị tước chứng chỉ hành nghề chứng khoán không?
Pháp luật
Người hành nghề chứng khoán được cùng lúc làm việc cho tối đa bao nhiêu công ty chứng khoán theo quy định?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi nào? Khi chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất thì phải thông báo với ai?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định có được cấp cho cá nhân có trình độ cao đẳng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
494 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào